06/06/2019 23:52
Giá heo chạm mốc 40.000 đồng/kg tại nhiều tỉnh phía Bắc
Giá heo hơi tại nhiều tỉnh phía Bắc tăng nhanh tới chóng mặt, thậm chí nhiều hộ nuôi không kịp cập nhật.
Hiện nhiều địa phương giá heo thịt đã vượt mốc 40.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối heo Hà Nam giá heo phổ biến ở mức 37.000-40.000 đồng/kg, mức cao nhất trong nhiều tháng nay. Dịch tả heo châu Phi có phần giảm bớt tại phía Bắc. Đáng chú ý thời điểm này là nguồn cung heo thịt đã giảm khá nhiều khiến giá tăng liên tục.
Tại Hưng Yên, Thái Bình giá heo phổ biến ở mức 40.000 đồng/kg và có thể tiếp tục tăng những ngày tới đây. Tại Hải Dương, giá heo hơi thậm chí đã lên mức 42.000 đồng/kg. Quảng Ninh 48.000 đồng/kg.
Nhiều tỉnh miền Bắc giá heo buổi chiều cao hơn buổi sáng 2.000-3.000 đồng/kg. |
Đà tăng đã mở rộng lên các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Tại một số khu vực thuộc Bắc Giang, Vĩnh Phúc… giá heo hơi cũng lên đến 42.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên, giá heo hơi cũng bắt đầu có xu hướng tăng tại các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An… Các tỉnh Nam Trung bộ tăng chậm hơn. Tại Bình Thuận, theo một số nguồn tin cho biết đã xuất hiện ổ dịch tả heo châu Phi tại huyện Đức Linh.
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam không ghi nhận giảm thêm. Các tỉnh quanh TP.HCM duy trì ở mức 32.000-34.000 đồng/kg. Tuy nhiên, tình hình thị trường có vẻ tích cực hơn khi heo mảnh đưa về các chợ đầu mối của TP.HCM những ngày này tiêu thụ rất tốt.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/6/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 36.000-39.000 | 2.000 |
Hải Dương | 37.000-42.000 | 3.000 |
Thái Bình | 38.000-41.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 37.000-42.000 | 3.000 |
Hà Nam | 37.000-40.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 35.000-40.000 | 2.000 |
Nam Định | 36.000-43.000 | 3.000 |
Ninh Bình | 37.000-40.000 | 2.000 |
Hải Phòng | 37.000-44.000 | 4.000 |
Quảng Ninh | 45.000-48.000 | 4.000 |
Cao Bằng | 39.000-42.000 | 2.000 |
Hà Giang | 37.000-42.000 | 2.000 |
Yên Bái | 37.000-42.000 | 2.000 |
Bắc Kạn | 37.000-42.000 | 3.000 |
Phú Thọ | 36.000-41.000 | 4.000 |
Thái Nguyên | 36.000-40.000 | 3.000 |
Bắc Giang | 38.000-42.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 36.000-42.000 | 2.000 |
Lạng Sơn | 37.000-43.000 | 3.000 |
Hòa Bình | 35.000-39.000 | 3.000 |
Sơn La | 36.000-40.000 | 2.000 |
Lai Châu | 36.000-40.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 33.000-37.000 | 2.000 |
Nghệ An | 35.000-36.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 35.000-37.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 33.000-36.000 | 2.000 |
TT-Huế | 32.000-36.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 34.000-35.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 34.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 35.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 32.000-33.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 30.000-34.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 35.000-36.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 33.000-35.000 | 1.000 |
TP.HCM | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 34.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Long An | 30.000-33.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 29.000-32.000 | 1.000 |
Bến Tre | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 29.000-32.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 33.000-36.000 | 1.000 |
Cà Mau | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 30.000-34.000 | 2.000 |
Đồng Tháp | 30.000-35.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp