01/06/2022 07:18
Giá cá kèo tăng đột biến do nguồn cung khan hiếm
Thị trường thực phẩm hôm nay 1/6 ghi nhận giá cá kèo tăng đột biến tại chợ dân sinh và đang dao động từ 380.000 - 470.000 đồng/kg do nguồn cung khan hiếm.
Đây là mức giá cao kỷ lục, vì trước đó giá cá kèo chỉ dao động từ 120.000 - 180.000 đồng/kg.
Nguyên nhân giá cá kèo tăng cao là do người dân tại các tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Trà Vinh… dừng nuôi hoặc cắt giảm sản lượng do đợt dịch Covid-19 vừa rồi khiến nguồn cung giảm mạnh trong khi đó nhu cầu tiêu thụ tăng cao. Cá kèo dự báo sẽ còn khan hiếm trong thời gian tới.
Ngoài cá kèo, thì các loại cá nước ngọt khác có giá ổn định:
Cá lóc đồng: 85.000 đồng/kg, cá lóc nuôi: 37.000 đồng/kg, cá rô đầu nhím tại ao: 36.000 đồng/kg, cá rô tại ao: 30.000 đồng/kg, cá bống tượng loại I: 450.000 đồng/kg, cá kèo tại ao (40 con/kg): 130.000 đồng/kg, cá thát lát còm: 51.000 đồng/kg, cá sặc rằn giống: 95.000 đồng/kg, cá sặc rằn tại ao: 90.000 đồng/kg, cá chẽm tại chợ 1kg/con: 110.000 đồng/kg, cá chẽm tại ao 1kg/con: 72.000 đồng/kg.
Cá tra mỡ vàng: 16.000 đồng/kg, cá tra tại ao: 32.000, cá lăng tại bè: 62.000 đồng/kg, lươn loại 1 (4-5 con/kg) tại trại: 125.000 đồng/kg, cá rô phi (tại ao): 33.500 đồng/kg, cá điêu hồng tại ao: 33.000 đồng/kg, cá diêu hồng tại chợ: 32.000 đồng/kg, lươn Nhật (450g): 400.000 đồng/kg.
Cá chép tại ao: 35.000 đồng/kg, cá trắm cỏ tại ao: 52.000 đồng/kg, cá trê vàng tại ao: 51.000 đồng/kg, cá mè hoa tại ao: 15.000 đồng/kg, cá trê lai tại ao: 15.000 đồng/kg, cá sát sọc tại ao: 90.000 đồng/kg.
Ngoài ra, các loại thủy hải sản khác: Cồi ốc bươu: 60.000 – 65.000 đồng/kg, mực ống: 220.000 – 250.000 đồng/kg, ếch sống làm sạch: 100.000 – 120.000 đồng/kg, tôm thẻ: 160.000 – 220.000 đồng/kg, cá mó: 90.000 – 95.000 đồng/kg, cá ngừ bông: 75.000 – 85.000 đồng/kg, đầu cá hồi: 60.000 – 70.000 đồng/kg, cá cơm: 100.000 – 110.000 đồng/kg
Theo Tổng cục Thống kê, giá thực phẩm tháng 5/2022 tăng 0,22% so với tháng trước. Các mặt hàng tăng giá nhiều là giá thịt gia cầm tăng 1,03% so với tháng trước, trong đó giá thịt gà tăng 1,12%; thịt gia cầm khác tăng 0,69%; thịt gia cầm đông lạnh tăng 2,16%. Bên cạnh đó, giá trứng các loại cũng tăng 0,9% so với tháng trước. Nguyên nhân được cho là do giá thức ăn chăn nuôi, giá vận chuyển tăng.
Giá thủy hải sảntươi sống cũng tăng 0,18% so với tháng trước do giá nhiên liệu tăng, trong đó giá cá tăng 0,13%; giá tôm tăng 0,24%; giá thủy hải sản tươi sống khác tăng 0,25%. Riên giá thủy sản chế biến tháng Năm tăng 0,24% so với tháng Tư.
Giá dầu ăn và chế biến tăng 1,47%so với tháng trước do giá nguyên liệu đầu sản xuất dầu cọ tăng cao. Giá nước mắm, nước chấm tăng 0,8% so với tháng trước; đường, mật tăng 0,27%; sữa, bơ, pho mát tăng 0,33%; bánh, mứt, kẹo tăng 0,47%; chè, cà phê, ca cao tăng 0,16% do giá vận chuyển tăng.
Riêng nhómrau tươi, khô và chế biến giảm 0,39%so với tháng trước, chủ yếu do giá rau muống giảm 4,25%; đỗ quả tươi giảm 1,38%; rau dạng củ, quả giảm 1,62% vì vào chính vụ nên nguồn cung nhiều.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 16.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 27.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 130.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 180.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 120.000 |
Sườn già | Kg | 145.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 300.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 20.000 |
Cải xanh | Kg | 22.000 |
Bí xanh | Kg | 22.000 |
Cà chua | Kg | 28.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 90.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 40.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Tin liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp