Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi vẫn giảm trong những ngày tới

Giá cả hàng hóa

21/06/2021 00:05

Chưa thấy bất cứ tín hiệu lạc quan nào từ diễn biến thị trường, giá heo hơi hầu hết các vùng miền vẫn tiếp tục đà giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Đà giảm tại các tỉnh thành Đồng bằng Bắc bộ hơn một tuần qua chậm hơn các vùng miền khác trong nước khiến giá heo hơi tại đây hiện có mức bình quân thuộc nhóm cao nhất cả nước.

Giá heo hơi hôm nay tại Hà Nội, Hưng Yên duy trì mức 66.000 - 68.000 đồng/kg, giảm nhẹ khoảng 1.000 đồng/kg so với một tuần trước. Hiện vẫn có những đàn heo siêu nạc được mức giá 69.000 đồng/kg.

gia-heo.jpg
Dự báo giá heo hơi những ngày tới tiếp tục xu hướng giảm

Các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương… phổ biến trong khoảng 64.000 – 66.000 đồng/kg. Xu hướng sẽ còn giảm thêm khi đã có nhiều khu vực tại các tỉnh này xuất hiện mức giá 62.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi cào các đàn heo lai.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… dù không giảm nhanh mà mạnh như những ngày trước, nhưng hiện mức giá chỉ quanh 60.000 – 66.000 đồng/kg. Yên Bái, Cao Bằng, Hà Giang… có nhiều khu vực giá về sát mức 50.000 đồng/kg.

Mức bình quân tại những địa phương này từ 54.000 – 64.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Bắc có khoảng giá khá lớn, bình quân từ 60.000 - 68.000 đồng/kg. .

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung liên tục giảm trong một tuần qua. Từ chỗ hàng loạt tỉnh/thành có mức giá 70.000 đồng/kg cách đây hơn một tuần, hiện mức bình quân trong vùng chỉ 64.000 – 67.000 đồng/kg.

Trong đó các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh khoảng 65.000 – 68.000 đồng/kg với heo áp siêu, heo siêu nạc 67.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá phổ biến từ 65.000 – 68.000 đồng/kg.

Giá heo những ngày tới tại các tỉnh này có thể giảm thêm do thời tiết nắng nóng, cộng với diễn biến dịch COVID-19 tại Nghệ An, Hà Tĩnh cũng chi phối đến giao dịch, tiêu thụ thịt heo khá nhiều.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi khoảng 66.000 – 68.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Những tỉnh khác thấp hơn, Bình Đinh phổ biến 60.000 đồng/kg, cao nhất 64.000 đồng/kg; Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên 66.000 - 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông 60.000 - 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng cao hơn, 64.000 – 67.000 đồng/kg. Giá heo tại các địa phương này tiếp tục xu hướng giảm.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi nhiều địa phương tại Đông Nam bộ dù TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước… vẫn ghi nhận mức cao nhất được 67.000 đồng/kg nhưng mức giá phổ biến hiện chỉ quanh mức 65.000 đồng/kg đối với heo hơi loại 1, và 62.000 – 63.000 đồng/kg đối với heo hơi loại 2.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bến Tre… giá heo hơi giữ trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg với heo lai và, 65.000 – 66.000 đồng/kg với heo siêu nạc. Theo nhận định của các đầu mối, giá heo khu vực này sẽ còn giảm, nhưng khi xuống đến mức 60.000 đồng/kg đà giảm sẽ chậm lại.

Bảng giá heo hơi hôm nay 21/6 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
63.000-68.000
-1.000
2
Hưng Yên
63.000-68.000
-1.000
3
Thái Bình
63.000-68.000
4
Hải Dương
62.000-67.000
-1.000
5
Hà Nam
62.000-67.000
-1.000
6
Hòa Bình
60.000-67.000
-1.000
7
Quảng Ninh
62.000-67.000
-1.000
8
Nam Định
62.000-68.000
9
Ninh Bình
62.000-68.000
10
Phú Thọ
62.000-66.000
-1.000
11
Thái Nguyên
62.000-66.000
12
Vĩnh Phúc
60.000-67.000
-1.000
13
Bắc Giang
60.000-67.000
-1.000
14
Tuyên Quang
56.000-67.000
-1.000
15
Lạng Sơn
60.000-67.000
16
Cao Bằng
52.000-67.000
17
Yên Bái
60.000-67.000
-1.000
18
Lai Châu
65.000-67.000
-1.000
19
Sơn La
60.000-67.000
-1.000
20
Thanh Hóa
62.000-67.000
-1.000
21
Nghệ An
63.000-68.000
22
Hà Tĩnh
62.000-68.000
23
Quảng Bình
63.000-67.000
-1.000
24
Quảng Trị
65.000-67.000
-1.000
25
Thừa Thiên Huế
65.000-68.000
26
Quảng Nam
65.000-68.000
-1.000
27
Quảng Ngãi
66.000-68.000
28
Phú Yên
65.000-68.000
29
Khánh Hòa
68.000-68.000
30
Bình Thuận
67.000-68.000
31
Bình Định
60.000-65.000
32
Kon Tum
60.000-66.000
33
Gia Lai
62.000-67.000
34
Đắk Lắk
62.000-65.000
35
Đắk Nông
62.000-65.000
36
Lâm Đồng
65.000-68.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
64.000-68.000
-1.000
38
Đồng Nai
63.000-66.000
39
TP.HCM
63.000-68.000
40
Bình Dương
64.000-67.000
41
Bình Phước
63.000-67.000
42
Long An
63.000-69.000
43
Tiền Giang
60.000-65.000
44
Bến Tre
61.000-66.000
45
Trà Vinh
60.000-66.000
46
Bạc Liêu
61.000-66.000
47
Sóc Trăng
60.000-66.000
48
An Giang
64.000-67.000
49
Cần Thơ
64.000-68.000
50
Đồng Tháp
64.000-67.000
51
Cà Mau
63.000-67.000
Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement