Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng mạnh, lên mức 85.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

11/01/2021 16:43

Giá heo hơi ngày 12/1/2021 được dự báo tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên 3 miền, trong đó mức cao nhất có thể đạt 85.000 đồng/kg tại Hà Nội.

Theo ghi nhận giá heo hơi sáng 11/1 tiếp tục tăng nhẹ từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trên cả 3 miền và dao động từ 74.000 - 82.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 3.000 đồng, lên 85.000 đồng/kg tại Hà Nội. Các tỉnh gồm Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng/kg lên mức 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 80.000 - 81.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Tại Lâm Đồng, Đắc Lắc, Ninh Thuận, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên ngưỡng 79.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại Huế, Quảng Trị, Quảng Bình đồng loạt tăng 2.000 đồng/kg lên mức 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 77.000 - 78.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Cần Thơ, Kiên Giang, Cà Mau tăng mạnh nhất 2.000 đồng/kg, lên mức 77.000 đồng/kg. Đồng loạt tăng 1.000 đồng lên mức 76.000 đồng/kg tại Bến Tre, Bạc Liêu, Trà Vinh. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 78.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng mạnh, lên mức 85.000 đồng/kg

Ngày 11/1, tổng lượng heo về 2 chợ đầu mối khu vực TP.HCM khoảng 6.200 con. Theo phản ánh của thương lái phía Nam, thị trường đang có nhiều biến động cho chăn nuôi heo do thời tiết rét kéo dài khu vực miền Trung và miền Bắc, số heo nhiễm dịch bệnh tăng, đặc biệt các bệnh viêm tai xanh,... Giá heo mảnh loại 1 bán tại chợ hôm nay khoảng 102.000 - 106.000 đồng/kg.

Hiện, Việt Nam vẫn đang nhập khẩu heo sống từ Thái Lan về với số lượng 30 - 35 xe/ngày. Heo thịt nhập khẩu từ Thái về qua cửa khẩu Việt Nam theo cập nhật của thương lái khoảng 72.000 - 75.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội những người chăn nuôi heo Thái Lan, sản lượng heo sống của Thái năm 2021 dự báo tăng 10% so với mức 22 triệu con trong năm 2020. Dự báo năm 2021 Thái Lan sẽ xuất khẩu khoảng 2,4 triệu heo sống sang Campuchia, Lào, Việt Nam và Myanmar, tăng 20% so với năm 2020.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/1/2021
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 82.000-85.000 3.000
Hải Dương 80.000-81.000 1.000
Thái Bình 80.00-82.000 1.000
Bắc Ninh 81.000-82.000 Giữ nguyên
Hà Nam 81.000-82.000 1.000
Hưng Yên 81.000-83.000 Giữ nguyên
Nam Định 82.000-83.000 2.000
Ninh Bình 81.000-82.000 1.000
Hải Phòng 80.000-81.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lào Cai 80.000-82.000 2.000
Tuyên Quang 75.000-76.000 1.000
Cao Bằng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 75.000-76.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 76.000-77.000 1.000
Bắc Giang 76.000-77.000 2.000
Vĩnh Phúc 73.000-74.000 1.000
Lạng Sơn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Lai Châu 75.000-76.000 2.000
Thanh Hóa 70.000-71.000 2.000
Nghệ An 74.000-75.000 1.000
Hà Tĩnh 74.000-75.000 1.000
Quảng Bình 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 75.000-76.000 2.000
TT-Huế 74.000-75.000 1.000
Quảng Nam 73.000-74.000 1.000
Quảng Ngãi 72.000-73.000 1.000
Bình Định 74.000-75.000 1.000
Phú Yên 74.000-75.000 2.000
Ninh Thuận 78.000-79.000 2.000
Khánh Hòa 76.000-77.000 1.000
Bình Thuận 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 77.000-79.000 2.000
Đắk Nông 72.000-73.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 78.000-79.000 2.000
Gia Lai 73.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 75.000-76.000 4.000
TP.HCM 76.000-77.000 3.000
Bình Dương 77.000-79.000 3.000
Bình Phước 77.000-78.000 3.000
BR-VT 76.000-78.000 2.000
Long An 75.000-77.000 2.000
Tiền Giang 75.000-76.000 1.000
Bạc Liêu  75.000-78.000 !.000
Bến Tre 73.000-74.000 1.000
Trà Vinh 77.000-79.000 1.000
Cần Thơ 76.000-77.000 1.000
Hậu Giang 76.000-78.000 Giữ nguyên
Cà Mau 77.000-78.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 76.000-78.000 2.000
An Giang 76.000-79.000 2.000
Kiên Giang 75.000-77.000 1.000
Sóc Trăng 76.000-77.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 76.000-78.000 2.000
Tây Ninh 76.000-78.000 1.000
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement