09/01/2020 15:47
Dự báo, giá heo hơi tiếp tục đà giảm ở miền Bắc
Dự báo giá heo hơi ngày mai 10/1, tiếp tục đà giảm. Riêng tại khu vực phía Bắc, khả năng giảm từ 2.000-3.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay 9/1 ghi nhận đang tiếp tục giảm. Tại một số tỉnh ở miền Bắc giảm nhẹ, tạm đứng giá ở mức 83.000 đồng. Còn tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi có mức giảm mạnh hơn từ 5.000-6.000 đồng/kg.
Ông Lê Văn Tiển, Phó Giám đốc chợ đầu mối Hóc Môn, cho biết hiện nay lượng heo về chợ vẫn ổn định ở mức thấp, 280-300 tấn/đêm. Về giá cả, từ ngày 16/12/2019 đến nay, giá heo hơi về chợ 83.000 đồng/kg.
Theo ông Tiển, giá heo hơi chững lại ở mức 83.000 đồng/kg trong khoảng thời gian qua cho thấy hiệu quả của công tác tuyên truyền, vận động, kiểm tra, giám sát… của các cơ quan quản lí nhà nước.
Nhờ sự chủ động của ngành công thương, dự báo giá heo hơi ngày mai 10/1 tiếp tục đà giảm. Tại khu vực phía Bắc khả năng giảm từ 2.000-3.000 đồng/kg. Riêng tại khu vực phía Nam và Trung ổn định trên diện rộng.
Nhờ sự chủ động của ngành công nghiệp, giá heo hơi có khả năng tiếp tục giảm vào ngày mai 10/1 |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục đà giảm. Khả năng giảm đến 2.000 đồng xuống mức 84.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Các tỉnh Nam Định, Phú Thọ giá heo hơi giảm 3.000 đồng còn 82.000 - 83.000 đồng/kg. Ổn định ở mức 80.000-83.000 đồng/kg tại Hà Nội, Yên Bái, Lào cai, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hà Nam, Thái Bình. Riêng tại Thái Nguyên khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng còn 77.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi ổn định ở mức 78.000-84.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Tại Lâm Đồng tiếp tục giữ mức cao nhất khu vực 85.000 đồng/kg. Riêng tại Thanh Hóa và Nghệ An khả năng giảm 1.000 đồng còn 81.000-82.000 đồng/kg. Tại các địa phương khác, giá heo hơi ổn định ở mức 83.000-84.000 đồng gồm Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa. Tại Bình Định, hiện giá heo đang ở mức thấp nhất khu vực 77.000-78.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi ổn định ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm nhẹ tại một số tỉnh vào ngày mai 10/1. Cao nhất khu vực tại Trà Vinh ở mức 85.000 đồng/kg. Ổn định ở mức thấp hơn từ 83.000-84.000 dồng/kg tại TP.HCM, Bình Dương. Tại Đồng Nai, Bến Tre, Cần Thơ dao động quanh mức 80.000-81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu ổn định ở mức 78.000-79.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 10/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 10/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 80.000-82.000 | -1.000 |
Hà Nam | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 83.000-84.000 | -2.000 |
Nam Định | 82.000-83.000 | -3.000 |
Ninh Bình | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 82.000-83.000 | -3.000 |
Thái Nguyên | 77.000-78.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 80.00-82.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-83.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 80.000-82.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 81.000-82.000 | -1.000 |
Nghệ An | 81.000-82.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 79.0000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-82.000 | -1.000 |
TT-Huế | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 80.000-82.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 77.000-78.000 | -1.000 |
Phú Yên | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 78.000-79.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 78.000-79.000 | -1.000 |
Bến Tre | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 79.000-80.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp