Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo, giá heo hơi tiếp tục đà giảm ở miền Bắc

Giá cả hàng hóa

09/01/2020 15:47

Dự báo giá heo hơi ngày mai 10/1, tiếp tục đà giảm. Riêng tại khu vực phía Bắc, khả năng giảm từ 2.000-3.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 9/1 ghi nhận đang tiếp tục giảm. Tại một số tỉnh ở miền Bắc giảm nhẹ, tạm đứng giá ở mức 83.000 đồng. Còn tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi có mức giảm mạnh hơn từ 5.000-6.000 đồng/kg. 

Ông Lê Văn Tiển, Phó Giám đốc chợ đầu mối Hóc Môn, cho biết hiện nay lượng heo về chợ vẫn ổn định ở mức thấp, 280-300 tấn/đêm. Về giá cả, từ ngày 16/12/2019 đến nay, giá heo hơi về chợ 83.000 đồng/kg.

Theo ông Tiển, giá heo hơi chững lại ở mức 83.000 đồng/kg trong khoảng thời gian qua cho thấy hiệu quả của công tác tuyên truyền, vận động, kiểm tra, giám sát… của các cơ quan quản lí nhà nước.

Nhờ sự chủ động của ngành công thương, dự báo giá heo hơi ngày mai 10/1 tiếp tục đà giảm. Tại khu vực phía Bắc khả năng giảm từ 2.000-3.000 đồng/kg. Riêng tại khu vực phía Nam và Trung ổn định trên diện rộng.

Nhờ sự chủ động của ngành công nghiệp, giá heo hơi có khả năng tiếp tục giảm vào ngày mai 10/1
Nhờ sự chủ động của ngành công nghiệp, giá heo hơi có khả năng tiếp tục giảm vào ngày mai 10/1

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục đà giảm. Khả năng giảm đến 2.000 đồng xuống mức 84.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Các tỉnh Nam Định, Phú Thọ giá heo hơi giảm 3.000 đồng còn 82.000 - 83.000 đồng/kg. Ổn định ở mức 80.000-83.000 đồng/kg tại Hà Nội, Yên Bái, Lào cai, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hà Nam, Thái Bình. Riêng tại Thái Nguyên khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng còn 77.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi ổn định ở mức 78.000-84.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Tại Lâm Đồng tiếp tục giữ mức cao nhất khu vực 85.000 đồng/kg. Riêng tại Thanh Hóa và Nghệ An khả năng giảm 1.000 đồng còn 81.000-82.000 đồng/kg. Tại các địa phương khác, giá heo hơi ổn định ở mức 83.000-84.000 đồng gồm Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa. Tại Bình Định, hiện giá heo đang ở mức thấp nhất khu vực 77.000-78.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi ổn định ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.  

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm nhẹ tại một số tỉnh vào ngày mai 10/1. Cao nhất khu vực tại Trà Vinh ở mức 85.000 đồng/kg. Ổn định ở mức thấp hơn từ 83.000-84.000 dồng/kg tại TP.HCM, Bình Dương. Tại Đồng Nai, Bến Tre, Cần Thơ dao động quanh mức 80.000-81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu ổn định ở mức 78.000-79.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 10/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 10/1/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

80.000-83.000

Giữ nguyên

Hải Dương

80.000-82.000

Giữ nguyên

Thái Bình

80.000-83.000

Giữ nguyên

 Bắc Ninh

80.000-82.000

-1.000

Hà Nam

80.000-83.000

Giữ nguyên

Hưng Yên

83.000-84.000

-2.000

Nam Định

82.000-83.000

-3.000

Ninh Bình

85.000-86.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

80.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

80.000-83.000

Giữ nguyên

Lào Cai

80.000-81.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

80.000-82.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

80.000-82.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

82.000-83.000

-3.000

Thái Nguyên

77.000-78.000

-1.000

Bắc Giang

80.000-82.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

80.000-83.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

80.00-82.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

80.000-82.000

Giữ nguyên

Sơn La

80.000-83.000

GIữ nguyên

Lai Châu

80.000-82.000

-1.000

Thanh Hóa

81.000-82.000

-1.000

Nghệ An

81.000-82.000

-1.000

Hà Tĩnh

80.000-81.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

79.0000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

80.000-82.000

-1.000

TT-Huế

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

80.000-82.000

-1.000

Quảng Ngãi

80.000-83.000

Giữ nguyên 

Bình Định

77.000-78.000

-1.000

Phú Yên

80.000-81.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

83.000-84.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

83.000-84.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

80.000-83.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

84.000-85.000

Giữ nguyên

Gia Lai

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

80.000-81.000

Giữ nguyên

TP.HCM

83.000-84.000

Giữ nguyên

Bình Dương

83.000-84.000

Giữ nguyên

Bình Phước

80.000-81.000

Giữ nguyên

BR-VT

80.000-81.000

Giữ nguyên

Long An

78.000-79.000

-1.000

Tiền Giang

78.000-79.000

-1.000

Bến Tre

80.000-81.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

84.000-85.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

80.000-81.000

Giữ nguyên

Kiên Giang

78.000-79.000

Giữ nguyên

Cà Mau

79.000-80.000

-1.000

Vĩnh Long

78.000-79.000

Giữ nguyên

An Giang

80.000-82.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

78.000-79.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

78.000-79.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

78.000-79.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement