Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi tiếp đà giảm, mức cao nhất còn 75.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

19/11/2020 16:04

Dự báo giá heo hơi ngày 20/11 duy trì đà giảm trên diện rộng, trong đó mức thấp nhất là 63.000 đồng/kg và cao nhất còn 75.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc giảm nhẹ

Khả năng giảm xuống mức thấp nhất với 63.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Nam Định, tức giảm 2.000 đồng/kg. Giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống còn 64.000 đồng/kg tại Lào Cai, Bắc Giang. Tại Thái Nguyên, Yên Bái giá heo hơi tiếp tục duy trì mức cao nhất khu vực với 66.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 20/11, dao động trong khoảng 63.000 - 66.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung tiếp đà giảm vài nơi

Theo đó, đồng loạt giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 70.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Bình Định, Lâm Đồng. Xuống cùng mức, tức giảm 2.000 đồng/kg heo hơi tại Ninh Thuận và Bình Thuận. Còn tại Nghệ An giá heo hơi tiếp tục là địa phương được thu mua thấp nhất khu vực ở mức 65.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 20/11 dao động trong khoảng 65.000 - 72.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam duy trì mức thu mua cao nhất cả nước

Tại An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 72.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai, Bình Dương giá heo hơi dự báo giảm 1.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 71.000 - 74.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 20/11, dao động trong khoảng 72.000 - 76.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi tiếp đà giảm, mức cao nhất còn 75.000 đồng/kg

Trong sáng 19/11, giá thịt heo mát Meat Deli từ trang vinmart.com không xuất hiện thay đổi kể từ ngày đầu tuần. Mức giá bán dao động trong khoảng 139.900 - 264.900 đồng/kg. Ngoài ra, giá sườn non và nạc đùi heo hiện đang có giá bán 264.900 đồng/kg và 145.900 đồng/kg.

Giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền đồng loạt giảm 2.000 đồng/kg trong sáng nay. Mức giá bán đang dao động trong khoảng 44.000 - 160.000 đồng/kg. Trog đó, thịt ba rọi và sườn non giảm 2.000 đồng/kg đang có giá bán là 132.000 đồng/kg và 160.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 20/11/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 64.000-65.000 -1.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 64.000-65.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 65.000-66.000 -1.000
Hưng Yên 63.000-64.000 -2.000
Nam Định 63.000-64.000 -2.000
Ninh Bình 64.000-65.000 -1.000
Hải Phòng 64.000-65.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Lào Cai 64.000-65.000 -1.000
Tuyên Quang 65.000-66.000 -1.000
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 65.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 66.000-67.000 -2.000
Vĩnh Phúc 64.000 - 65.000 -3.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 68.000-69.000 Giữ nguyên
Nghệ An 68.000-69.000 -1.000
Hà Tĩnh 69.000-70.000 -1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 71.000-72.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 69.000-70.000 -2.000
Quảng Ngãi 70.000-71.000 -3.000
Bình Định 69.000-70.000 -3.000
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 -1.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 -1.000
Bình Thuận 69.000-70.000 -3.000
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 69.000-70.000 -2.000
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 70.000-71.000 -1.000
TP.HCM 73.000-74.000 -1.000
Bình Dương 70.000-71.000 -1.000
Bình Phước 70.000-71.000 Giữ nguyên
BR-VT 72.000-73.000 Giữ nguyên
Long An 76.000-77.000 -2.000
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 72.000-73.000 -3.000
Cần Thơ 72.000-73.000 -3.000
Hậu Giang 70.000-71.000 -1.000
Cà Mau 70.000-71.000 -3.000
Vĩnh Long 72.000-73.000 Giữ nguyên
An Giang 72.000-73.000 -1.000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-73.000 -3.000
Đồng Tháp 70.000-71.000 -1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên
PHƯƠNG PHƯƠNG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement