Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi quay đầu giảm nhẹ vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

25/04/2020 16:22

Dự báo giá heo hơi ngày 26/4 giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg tại các tỉnh, thành trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay 25/4 giảm nhẹ tại một số tỉnh ở miền Nam. Trong khi đó, ở miền Bắc và miền Trung, giá heo vẫn trên 90.000 - 95.000 đồng/kg. Đặc biệt, hiện giá thịt heo nhập khẩu trong siêu thị đang rẻ hơn 40% so với giá thịt trong nước.

Bộ trưởng NN-PTNT Nguyễn Xuân Cường từng chỉ ra 3 nguyên nhân: giá thịt heo tăng cao do chưa đủ lượng sản phẩm thịt để cung cấp cho thị trường theo yêu cầu; giá thành sản xuất cao vì phải đảm bảo các biện pháp an toàn sinh học, kiểm soát trong chăn nuôi; có quá nhiều khâu trung gian.

Vì vậy, các biện pháp giúp ổn định giá có thể là cân đối cung cầu; thực hiện tái đàn để duy trì sản xuất một cách bền vững; tổ chức tốt khâu lưu thông theo chuỗi, từ sản xuất đến tiêu dùng, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm…

Thực tế cho thấy, giá bán thịt heo đến tay người tiêu dùng cao hơn nhiều so với giá xuất chuồng đã ảnh hưởng tới đời sống của người dân, bởi đây là một phần trong cơ cấu của bữa ăn gia đình người Việt Nam.

Tại cuộc họp của BCĐ Điều hành giá mới đây, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc yêu cầu thực hiện các giải pháp đồng bộ, hữu hiệu để sớm giảm giá thịt heo hơi về khoảng trên dưới 60.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi quay đầu giảm nhẹ vào ngày mai

Giá heo hơi miền BắcDự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hưng Yên. Giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang. Giảm 1.000 đồng xuống mức 91.000 đồng tại Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Đắc Lắc, Bình Thuận. Giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền NamDự báo tăng, giảm trái chiều. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bình Phước, Đồng Nai, TP.HCM, Bình Dương. Tăng 1.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Bến Tre. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000-88.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 26/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/4/2020
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội
94.000-95.000
Giữ nguyên
Hải Dương
88.000-89.000
Giữ nguyên
Thái Bình
91.000-92.000
-3.000
 Bắc Ninh
88.000-89.000
Giữ nguyên
Hà Nam
87.000-88.000
Giữ nguyên
Hưng Yên
91.000-92.000
-3.000
Nam Định
87.000-88.000
Giữ nguyên
Ninh Bình
88.000-90.000
Giữ nguyên
Hải Phòng
88.000-90.000
Giữ nguyên
Quảng Ninh
87.000-88.000
Giữ nguyên
Lào Cai
89.000-90.000
-2.000
Tuyên Quang
89.000-90.000
-2.000
Cao Bằng
88.000-90.000
Giữ nguyên
Bắc Kạn
88.000-89.000
Giữ nguyên
Phú Thọ
89.000-90.000
-2.000
Thái Nguyên
89.000-90.000
Giữ nguyên
Bắc Giang
89.000-90.000
Giữ nguyên
Vĩnh Phúc
88.000-91.000
-1.000
Lạng Sơn
88.000-89.000
Giữ nguyên
Hòa Bình
87.000-88.000
Giữ nguyên
Sơn La
Đang cập nhật
Đang cập nhật
Lai Châu
87.000-88.000
Giữ nguyên
Thanh Hóa
89.000-90.000
Giữ nguyên
Nghệ An
89.000-90.000
Giữ nguyên
Hà Tĩnh
85.000-87.000
-2.000
Quảng Bình
87.000-88.000
Giữ nguyên
Quảng Trị
87.000-88.000
Giữ nguyên
TT-Huế
87.000-88.000
Giữ nguyên
Quảng Nam
88.000-90.000
-2.000
Quảng Ngãi
87.000-88.000
Giữ nguyên
Bình Định
86.000-87.000
Giữ nguyên
Phú Yên
86.000-87.000
Giữ nguyên
Ninh Thuận
87.000-88.000
Giữ nguyên
Khánh Hòa
87.000-90.000
 2.000
Bình Thuận
89.000-90.000
-3.000
Đắk Lắk
89.000-90.000
-3.000
Đắk Nông
86.000-87.000
Giữ nguyên
Lâm Đồng
88.000-90.000
Giữ nguyên
Gia Lai
86.000-87.000
Giữ nguyên
Đồng Nai
87.000-88.000
-2.000
TP.HCM
87.000-88.000
-2.000
Bình Dương
87.000-88.000
-2.000
Bình Phước
88.000-90.000
Giữ nguyên
BR-VT
91.000-92.000
 1.000
Long An
87.000-88.000
Giữ nguyên
Tiền Giang
88.000-90.000
Giữ nguyên
Bạc Liêu 
88.000-90.000
 1.000
Bến Tre
91.000-92.000
 1.000
Trà Vinh
88.000-90.000
Giữ nguyên
Cần Thơ
89.000-90.000
Giữ nguyên
Hậu Giang
88.000-90.000
Giữ nguyên
Cà Mau
84.000-85.000
Giữ nguyên
Vĩnh Long
85.000-86.000
 1.000
An Giang
86.000-87.000
Giữ nguyên
Kiêng Giang
86.000-87.000
Giữ nguyên
Sóc Trăng
88.000-90.000
Giữ nguyên
Đồng Tháp
87.000-88.000
Giữ nguyên
Tây Ninh
90.000-92.000
Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement