Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi ngày mai biến động trái chiều tại các tỉnh phía Bắc

Giá cả hàng hóa

16/10/2020 16:45

Dự báo giá heo hơi ngày 17/10 biến động trái chiều tại phía Bắc, riêng ở khu vực miền Trung vẫn đi ngang.

Thị trường giá heo hơi hôm nay 16/10 ghi nhận tăng, giảm trái chiều tại phía Bắc từ 1.000 - 2.000 đồng/kg, trong khi tại khu vực miền Trung và Nam đồng loạt giảm.

Theo thông tin từ các hộ chăn nuôi, giá heo hơi đã giảm mạnh nhưng thời gian qua giá con giống phục vụ việc tái đàn vẫn ở mức cao.

Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến thừa nhận đến thời điểm này, tuy đã có gần 3 triệu heo nái nhưng số heo nái không sinh sản kịp mà phải nuôi đến 7 - 8 tháng mới phối giống được. Khi phối giống, phải mất 3 - 4 tháng mới có heo con, do vậy áp lực về giống thời gian qua là có, dẫn đến giá giống cao.

Tuy vậy, ông Tiến cho biết sắp tới với cơ cấu đàn nái 3 triệu con này sẽ sản xuất và tung ra thị trường số heo con lớn hơn, giúp áp lực giá giống giảm.

Việc giá heo hơi giảm cũng khiến hoạt động nhập khẩu heo sống từ Thái Lan bị "đóng băng" bởi chênh lệch giá giữa 2 thị trường không nhiều, trong khi chi phí cao.

Một trong những doanh nghiệp nhập khẩu heo từ Thái Lan cho biết, sau khi nhập khẩu về, giá heo hơi từ Thái Lan có giá khoảng 81.000 đồng/kg, cao hơn so với mặt bằng giá cả nước. Vì vậy, doanh nghiệp này đã tạm dừng nhập khẩu heo sống từ Thái Lan. 

Dự báo giá heo hơi ngày mai biến động trái chiều tại các tỉnh phía Bắc

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai (17/10): Tăng, giảm trái chiều. Khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 66.000 đồng/kg heo hơi tại Lào Cai, Hưng Yên, Hà Nội. Nhưng giá heo hơi cũng giảm cùng mức, xuống còn 64.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Tuyên Quang, Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 65.000-66.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai (17/10): Đi ngang. Các tỉnh gồm Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Ngãi là các nơi đang giữ giá heo hơi cao nhất khu vực với 74.000 đồng/kg, thấp nhất vẫn tại Thanh Hóa với 65.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 72.000-73.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai (17/10): Tiếp tục giảm. Khả năng giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp. Giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống còn 73.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Cà Mau, Bến Tre. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 71.000-73.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 17/10/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 65.000-66.000 1.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 63.000-64.000 -1.000
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 60.000-61.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 65.000-66.000 1.000
Nam Định 64.000-65.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 64.000-65.000 -1.000
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 65.000-66.000 1.000
Tuyên Quang 64.000-65.000 -1.000
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 64.000-65.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 65.000-66.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 64.000-67.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 72.000-73.000 Giữ nguyên
Nghệ An 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 75.000-76.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 72.000-73.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 74.00-75.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 76.000-77.0000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 Giữ nguyên
Gia Lai 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 76.000-77.000 Giữ nguyên
TP.HCM 77.000-78.000 Giữ nguyên
Bình Dương 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bình Phước 76.000-77.000 Giữ nguyên
BR-VT 72.000-73.000 -2.000
Long An 72.000-73.000 -2.000
Tiền Giang 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  75.000-76.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 -1.000
Trà Vinh 77.000-78.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 73.000-74.000 -1.000
Cà Mau 73.000-74.000 -1.000
Vĩnh Long 74.000-75.000 Giữ nguyên
An Giang 77.000-78.000 Giữ nguyên
Kiên Giang 74.000-75.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 73.000-74.000 -2.000
Tây Ninh 76.000-77.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement