Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi ngày 2/4: Quay đầu giảm trên cả nước?

Giá cả hàng hóa

01/04/2020 16:04

Giá heo hơi ngày mai 2/4 giảm trên diện rộng, sau khi bất ngờ tăng 8.000 đồng/kg do nhu cầu dự trữ lương thực trong vòng 2 tuần vào hôm qua (1/4).

Giá heo hơi hôm nay (1/4) quay lại tăng mạnh, sau một ngày giảm sâu trước thông tin 15 doanh nghiệp cam kết lộ trình đưa giá heo hơi về mốc 70.000 đồng/kg. Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay thậm chí còn tăng 8.000 đồng/kg về 80.000 đồng/kg.

Trong khi giá heo hơi trong nước neo cao kéo dài, thịt heo nhập khẩu được nhiều người dân lựa chọn, nguồn cung đa dạng. Nhiều loại thịt heo nhập khẩu đang bán ra với giá chưa bằng 1/3 so với thịt heo trong nước và được nhiều người tiêu dùng tìm mua.

Tại nhiều cửa hàng Bách Hóa Xanh trong ngày 31/3, lượng thịt heo nhập khẩu được bán ngang bằng với thịt heo nóng trong nước, thậm chí nhiều chủng loại như chân giò, sườn, cốt lết còn nhiều hơn thịt heo nóng.

Theo đó, giá thịt heo nhập bán ra tại đây rẻ hơn thịt heo nóng trong nước 15-20% tùy loại. Thậm chí có những nơi giá thịt heo hơi nhập khẩu còn giảm sâu hơn nữa, với mức giá bán sỉ bắp giò 56.000 đồng/kg, cốt lết 78.000 đồng/kg, sườn sụn và sườn non chỉ 84.000-85.000 đồng/kg - chưa bằng phân nửa so với giá thịt heo trong nước cùng chủng loại.

Nhờ giá rẻ trong khi hình thức không khác nhiều thịt nóng nên theo nhiều cơ sở bán thịt heo nhập, nhu cầu của người tiêu dùng đối với thịt heo nhập khẩu đang khá tốt.

Dự báo giá heo hơi ngày 2/4: Quay đầu giảm trên cả nước?

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cao. Khả năng tại Hưng Yên giảm 2.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg. Giảm 2.000 đồng xuống mức 80.000 đồng/kg tại Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 83.000 đồng/kg.      

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giảm 1.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Huế, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 72.000-73.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giảm 5.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg tại Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Cần Thơ.Giảm 1.000 đồng xuống mức 76.000 dồng/kg tại An Giang, Sóc Trăng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 75.000-77.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 2/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 2/4/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

77.000-78.000

-2.000

Hải Dương

79.000-80.000

Giữ nguyên

Thái Bình

80.000-81.000

-2.000

 Bắc Ninh

80.000-81.000

Giữ nguyên

Hà Nam

80.000-81.000

-2.000

Hưng Yên

81.000-82.000

-2.000

Nam Định

80.000-81.000

-2.000

Ninh Bình

80.000-82.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

80.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

80.000-83.000

Giữ nguyên

Lào Cai

81.000-82.000

-3.000

Tuyên Quang

78.000-79.000

-2.000

Cao Bằng

82.000-83.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

80.000-82.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

80.000-81.000

-2.000

Thái Nguyên

79.000-80.000

-1.000

Bắc Giang

80.000-82.000

-3.000

Vĩnh Phúc

77.000-78.000

-2.000

Lạng Sơn

80.000-83.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

80.000-83.000

Giữ nguyên

Sơn La

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Lai Châu

80.000-83.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

76.000-78.000

-2.000

Nghệ An

76.000-78.000

-2.000

Hà Tĩnh

72.000-73.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

74.000-75.000

-1.000

Quảng Trị

74.000-75.000

-1.000

TT-Huế

74.000-75.000

-1.000

Quảng Nam

74.000-75.000

-1.000

Quảng Ngãi

74.000-75.000

-1.000

Bình Định

72.000-73.000

Giữ nguyên

Phú Yên

72.000-73.000

Giữ nguyên

Ninh Thuận

70.000-71.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

74.000-75.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

74.000-75.000

-2.000

Đắk Lắk

72.000-73.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

72.000-73.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

76.000-77.000

-2.000

Gia Lai

72.000-75.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

79.000-80.000

Giữ nguyên

TP.HCM

78.000-79.000

-1.000

Bình Dương

77.000-78.000

-1.000

Bình Phước

77.000-78.000

-1.000

BR-VT

78.000-80.000

Giữ nguyên

Long An

76.000-77.000

Giữ nguyên 

Tiền Giang

74.000-75.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu 

74.000-75.000

-5.000

Bến Tre

75.000-77.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

75.000-76.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

75.000-76.000

-2.000

Hậu Giang

74.000-75.000

-5.000

Cà Mau

74.000-75.000

-5.000

Vĩnh Long

75.000-76.000

Giữ nguyên

An Giang

76.000-77.000

-1.000

Kiêng Giang

78.000-79.000

-1.000

Sóc Trăng

76.000-77.000

-1.000

Đồng Tháp

74.000-75.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

77.000-78.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement