Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng nhẹ vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

06/03/2020 17:17

Dự báo giá heo hơi ngày mai (7/3) ổn định trên diện rộng. Riêng các tỉnh thuộc khu vực miền Trung khả năng tăng 1.000-2.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 6/3 ghi nhận tăng giá ở hầu khắp các địa phương ở phía Nam. Tại miền Bắc và Trung không thay đổi so với phiên giao dịch hôm qua.

Trước tình hình giá heo hơi tăng cao trở lại, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc vừa có văn bản chỉ đạo, yêu cầu các Bộ, ngành liên quan nêu rõ trách nhiệm của việc tăng giá này.

Cụ thể, Thủ tướng yêu cầu các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương và các cơ quan liên quan, thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ đạo điều hành giá tại thông báo hồi tháng 2, về bảo đảm cân đối cung cầu và kiểm soát giá thịt heo.

Thủ tướng yêu cầu các Bộ báo cáo tình hình thực hiện trước ngày 10/3 một cách cụ thể, nêu rõ trách nhiệm của việc tăng giá.

Tổng cục Thống kê được giao chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đánh giá tác động của giá thịt heo đến chỉ số giá tiêu dùng (CPI), phối hợp chặt chẽ với các Bộ, cơ quan để có giải pháp bảo đảm mục tiêu kiểm soát CPI năm 2020 theo mục tiêu Quốc hội, Chính phủ giao.

Chỉ đạo của Thủ tướng được đưa ra khi vài ngày gần đây, giá heo hơi cả nước có dấu hiệu tăng trở lại, thậm chí giá heo hơi tại một số tỉnh thành đã leo lên mức 90.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg vào ngày mai (7/3).
Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg vào ngày mai (7/3).

Giá heo hơi miền BắcDự báo ổn định trở lại. Ổn định mức cao nhất khu vực với mức 88.000-90.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Thấp hơn với 88.000 đồng/kg tại Nam Định, Hà Nam, Hà Nội. Thấp nhấp khu vực với 75.000 đồng/kg tại Tuyên Quang và Thái Nguyên. Các khu vực còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 85.000-86.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ tại một số tỉnh. Tại Quảng Ngãi vẫn giữ mức cao nhất khu vực với 83.000 đồng/kg. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg tại Ninh Thuận. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 71.000 đồng/kg tại Quảng Nam và Bình Định. Tại Bình Thuận, Đắk Lắk cũng ổn định với mức lần lượt là 72.000 đồng/kg và 74.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000-80.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh. Long An ổn định với mức cao nhất khu vực, Cà Mau với 80.000 đồng/kg. Bình Phước, Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long thấp hơn với mức 78.000 đồng/kg. Thấp nhất khu vực là Bình Dương, Tây Ninh với mức giá 70.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 74.000-75.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 7/3/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/3/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

87.000-88.000

Giữ nguyên 

Hải Dương

78.000-80.000

1.000

Thái Bình

80.000-82.000

Giữ nguyên

 Bắc Ninh

78.000-80.000

Giữ nguyên

Hà Nam

85.000-88.000

Giữ nguyên

Hưng Yên

88.000-90.000

Giữ nguyên

Nam Định

87.000-88.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

78.000-79.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

77.000-78.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

78.000-80.000

Giữ nguyên

Lào Cai

84.000-85.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

74.000-75.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

75.000-78.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

75.000-78.0000

Giữ nguyên

Phú Thọ

85.000-86.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

74.000-75.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

77.000-78.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

84.000-85.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

78.000-80.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

75.000-76.000

Giữ nguyên

Sơn La

77.000-78.000

GIữ nguyên

Lai Châu

76.000-77.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Nghệ An

79.000-80.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

79.000-80.000

Giữ nguyên

TT-Huế

78.000-79.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

70.000-71.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

82.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

70.000-71.000

1.000

Phú Yên

77.000-78.000

1.000

Ninh Thuận

70.00-72.000

2.000

Khánh Hòa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

71.000-72.000

1.000

Đắk Lắk

71.000-72.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

79.000-80.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

78.000-80.000

Giữ nguyên

Gia Lai

77.000-78.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

71.000-72.000

Giữ nguyên

TP.HCM

71.000-72.000

Giữ nguyên

Bình Dương

70.000-71.000

1.000

Bình Phước

76.000-78.000

Giữ nguyên

BR-VT

74.000-75.000

Giữ nguyên

Long An

79.000-80.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

75.000-76.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu 

73.000-74.000

1.000

Bến Tre

78.000-80.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

75.000-78.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

78.000-80.000

Giữ nguyên

Hậu Giang

76.000-77.000

Giữ nguyên

Cà Mau

79.000-80.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

72.000-75.000

Giữ nguyên

An Giang

75.000-78.000

Giữ nguyên

Kiêng Giang

74.000-75.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

72.000-75.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

72.000-75.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

70.000-71.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement