Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi miền Bắc tăng mạnh vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

24/04/2020 15:44

Dự báo giá heo hơi ngày 25/4 tăng mạnh từ 2.000-5.000 đồng/kg tại các tỉnh, thành thuộc khu vực phía Bắc.

Giá heo hơi hôm nay 24/4 ghi nhận tiếp tục tăng nhẹ tại miền Trung và miền Nam, trong khi miền Bắc đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua.

Đáng chú ý, dịch tả heo châu Phi hôm nay đã quay trở lại miền Bắc trong bối cảnh người dân đang sốt sắng tái đàn.

Sở NN&PTNT Hà Nội cho biết dịch tả châu Phi đã xuất hiện trở lại tại một hộ chăn nuôi ở thôn Hậu Xá, xã Phương Tú, huyện Ứng Hòa. Theo đó, hai con heo nái và một con thương phẩm với tổng trọng lượng 367kg được phát hiện ốm chết, dương tính với virus dịch tả châu Phi.

Trước đó, theo Chi cục Chăn nuôi và Thú y Hà Nội, đến đầu tháng 4Hà Nội tiếp tục phát hiện thêm ổ dịch tả châu Phi ở hai huyện Sóc Sơn và Thạch Thất.

Trạm thú y xã và chính quyền địa phương đã phối hợp tiêu hủy 118 con heo với trọng lượng hơn 8.000 kg và áp dụng đồng bộ các giải pháp phòng chống dịch.

Như vậy sau hơn 2 tháng công bố hết dịch tả châu Phi, dịch này đã tái phát khiến Hà Nội phải nâng cao mức đề phòng trong bối cảnh nhu cầu tái đàn của người chăn nuôi đang tăng cao.

5446_gia_heo_hoi

Giá heo hơi miền Bắc:Dự báo tăng mạnh. Ổn định ở mức cao nhất khu vực với 95.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nội. Khả năng tăng 5.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nam và Nam Định. Tăng 2.000 đồng lên mức 94.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Nguyên. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 92.000 đồng tại Vĩnh Phúc.Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 92.000-93.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trungvà Tây nguyên:Dự báo tăng trên diện rộng. Ổn định ở mức cao nhất khu vực với 93.000 đồng/kg tại Đắk Lắk và Bình Thuận. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 86.000-87.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam:Dự báo tăng nhẹ. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu. Tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Bình Phước, TP.HCM, Bình Dương, Tây Ninh. Tăng 1.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg tại Kiên Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơicả nướcngày 25/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 25/4/2020
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội
94.000-95.000
 1.000
Hải Dương
88.000-89.000
Giữ nguyên
Thái Bình
94.000-95.000
 1.000
Bắc Ninh
88.000-89.000
Giữ nguyên
Hà Nam
92.000-93.000
 3.000
Hưng Yên
94.000-95.000
Giữ nguyên
Nam Định
92.000-93.000
 5.000
Ninh Bình
88.000-90.000
Giữ nguyên
Hải Phòng
88.000-90.000
 2.000
Quảng Ninh
87.000-88.000
Giữ nguyên
Lào Cai
90.000-92.000
Giữ nguyên
Tuyên Quang
90.000-91.000
Giữ nguyên
Cao Bằng
88.000-90.000
Giữ nguyên
Bắc Kạn
88.000-89.000
Giữ nguyên
Phú Thọ
90.000-92.000
Giữ nguyên
Thái Nguyên
92.000-94.000
 2.000
Bắc Giang
92.000-94.000
 2.000
Vĩnh Phúc
91.000-92.000
 1.000
Lạng Sơn
88.000-89.000
Giữ nguyên
Hòa Bình
87.000-88.000
Giữ nguyên
Sơn La
Đang cập nhật
Đang cập nhật
Lai Châu
87.000-88.000
Giữ nguyên
Thanh Hóa
90.000-91.000
 1.000
Nghệ An
90.000-91.000
 1.000
Hà Tĩnh
85.000-87.000
 2.000
Quảng Bình
88.000-90.000
 2.000
Quảng Trị
88.000-90.000
 2.000
TT-Huế
88.000-90.000
 2.000
Quảng Nam
88.000-90.000
 2.000
Quảng Ngãi
87.000-88.000
Giữ nguyên
Bình Định
86.000-87.000
Giữ nguyên
Phú Yên
86.000-87.000
Giữ nguyên
Ninh Thuận
87.000-88.000
Giữ nguyên
Khánh Hòa
87.000-90.000
 2.000
Bình Thuận
92.000-93.000
Giữ nguyên
Đắk Lắk
90.000-93.000
Giữ nguyên
Đắk Nông
86.000-87.000
Giữ nguyên
Lâm Đồng
88.000-90.000
Giữ nguyên
Gia Lai
86.000-87.000
Giữ nguyên
Đồng Nai
91.000-93.000
 2.000
TP.HCM
90.000-92.000
 2.000
Bình Dương
90.000-92.000
 2.000
Bình Phước
90.000-92.000
 2.000
BR-VT
91.000-93.000
 2.000
Long An
90.000-92.000
Giữ nguyên
Tiền Giang
88.000-90.000
Giữ nguyên
Bạc Liêu
88.000-90.000
 1.000
Bến Tre
91.000-92.0000
 1.000
Trà Vinh
88.000-90.000
Giữ nguyên
Cần Thơ
89.000-90.000
Giữ nguyên
Hậu Giang
88.000-90.000
Giữ nguyên
Cà Mau
84.000-85.000
Giữ nguyên
Vĩnh Long
85.000-86.000
 1.000
An Giang
88.000-89.000
Giữ nguyên
Kiêng Giang
86.000-87.000
Giữ nguyên
Sóc Trăng
88.000-90.000
Giữ nguyên
Đồng Tháp
87.000-88.000
Giữ nguyên
Tây Ninh
90.000-92.000
Giữ nguyên


PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement