24/04/2020 15:44
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tăng mạnh vào ngày mai
Dự báo giá heo hơi ngày 25/4 tăng mạnh từ 2.000-5.000 đồng/kg tại các tỉnh, thành thuộc khu vực phía Bắc.
Giá heo hơi hôm nay 24/4 ghi nhận tiếp tục tăng nhẹ tại miền Trung và miền Nam, trong khi miền Bắc đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua.
Đáng chú ý, dịch tả heo châu Phi hôm nay đã quay trở lại miền Bắc trong bối cảnh người dân đang sốt sắng tái đàn.
Sở NN&PTNT Hà Nội cho biết dịch tả châu Phi đã xuất hiện trở lại tại một hộ chăn nuôi ở thôn Hậu Xá, xã Phương Tú, huyện Ứng Hòa. Theo đó, hai con heo nái và một con thương phẩm với tổng trọng lượng 367kg được phát hiện ốm chết, dương tính với virus dịch tả châu Phi.
Trước đó, theo Chi cục Chăn nuôi và Thú y Hà Nội, đến đầu tháng 4Hà Nội tiếp tục phát hiện thêm ổ dịch tả châu Phi ở hai huyện Sóc Sơn và Thạch Thất.
Trạm thú y xã và chính quyền địa phương đã phối hợp tiêu hủy 118 con heo với trọng lượng hơn 8.000 kg và áp dụng đồng bộ các giải pháp phòng chống dịch.
Như vậy sau hơn 2 tháng công bố hết dịch tả châu Phi, dịch này đã tái phát khiến Hà Nội phải nâng cao mức đề phòng trong bối cảnh nhu cầu tái đàn của người chăn nuôi đang tăng cao.
Giá heo hơi miền Bắc:Dự báo tăng mạnh. Ổn định ở mức cao nhất khu vực với 95.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nội. Khả năng tăng 5.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nam và Nam Định. Tăng 2.000 đồng lên mức 94.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Nguyên. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 92.000 đồng tại Vĩnh Phúc.Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 92.000-93.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trungvà Tây nguyên:Dự báo tăng trên diện rộng. Ổn định ở mức cao nhất khu vực với 93.000 đồng/kg tại Đắk Lắk và Bình Thuận. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 86.000-87.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam:Dự báo tăng nhẹ. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu. Tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Bình Phước, TP.HCM, Bình Dương, Tây Ninh. Tăng 1.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg tại Kiên Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơicả nướcngày 25/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 25/4/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 94.000-95.000 | 1.000 |
Hải Dương | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 94.000-95.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 92.000-93.000 | 3.000 |
Hưng Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 92.000-93.000 | 5.000 |
Ninh Bình | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 88.000-90.000 | 2.000 |
Quảng Ninh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 92.000-94.000 | 2.000 |
Bắc Giang | 92.000-94.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 91.000-92.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 90.000-91.000 | 1.000 |
Nghệ An | 90.000-91.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 85.000-87.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 88.000-90.000 | 2.000 |
Quảng Trị | 88.000-90.000 | 2.000 |
TT-Huế | 88.000-90.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 88.000-90.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 87.000-90.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 91.000-93.000 | 2.000 |
TP.HCM | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bình Dương | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bình Phước | 90.000-92.000 | 2.000 |
BR-VT | 91.000-93.000 | 2.000 |
Long An | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 88.000-90.000 | 1.000 |
Bến Tre | 91.000-92.0000 | 1.000 |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 85.000-86.000 | 1.000 |
An Giang | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tag:
# giá heo hơi hôm nay giá heo hơi miền Nam giá heo hơi miền Bắc giá heo hơi miền Trung bảng giá heo hơi cả nước giá heo hơi tại các tỉnh giá heo hơi Đồng Nai giá heo hơi Nghệ An giá heo hơi Hưng Yên giá heo hơi tại Trà Vinh giá heo hơi ngày mai bảng giá heo hơi dự báo giá heo hơi dự báo giá heo thịt dự báo giá heo hơi ngày mai dự báo giá heo hơi thời gian tới dự báo giá heo hơi tuần tới dự báo giá heo hơi 2020Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp