Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi giảm mạnh vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

11/11/2020 16:30

Những thông tin tích cực từ vắc-xin ngừa dịch tả heo châu Phi giúp giá heo hơi duy trì đà giảm vào ngày mai (12/11).

Dự báo giá heo hơi ngày 12/11:

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm mạnh. Khả năng giảm 3.000 đồng, xuống còn 65.000 đồng/kg tại Băc Giang. Các tỉnh Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Nam Định đồng loạt giảm 1.000 đồng, xuống còn 67.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 65.000 - 66.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên: Dự báo tiếp đà giảm. Đồng loạt giảm mạnh 3.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng  Binh, Quảng Trị. Giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg tại các tỉnh Khánh Hòa, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi ở mức 71.000 - 73.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm 2.000 đồng, xuống còn 74.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Cà Mau. Giảm 1.000 đồng xuống còn 73.000 đồng/kg heo hơi tại TP.HCM và Bình Dương. Các tỉnh, thành còn lại ở mức 74.000 - 75.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi giảm mạnh vào ngày mai

Thông tin tích cực về vắc-xin dịch tả heo châu Phi

Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Nguyễn Xuân Cường thông tin, để phòng, chống dịch tả heo châu Phi hiệu quả, một trong những giải pháp có tính chiến lược, lâu dài và bền vững đó là nghiên cứu sản xuất  vắc- xin.

Ngay sau khi dịch bệnh xảy ra, Bộ đã huy động lực lượng lớn các nhà khoa học từ các trường, viện nghiên cứu, doanh nghiệp trong và ngoài ngành để nghiên cứu tạo vắc-xin phòng chống dịch tả heo châu Phi.

“Cho đến nay, nhánh nghiên cứu trong nước đã đạt được những kết quả bước đầu tích cực”. Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết nếu mọi việc thuận lợi, dự kiến đến khoảng quý III/2021, Việt Nam sẽ có vắc-xin ngừa dịch tả heo châu Phi.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/11/2020
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội66.000-67.000-1.000
Hải Dương65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Bình67.000-68.000Giữ nguyên
Bắc Ninh64.000-65.000Giữ nguyên
Hà Nam65.000-66.000Giữ nguyên
Hưng Yên67.000-68.000-1.000
Nam Định67.000-68.000Giữ nguyên
Ninh Bình64.000-65.000Giữ nguyên
Hải Phòng65.000-67.000Giữ nguyên
Quảng Ninh66.000-67.000Giữ nguyên
Lào Cai67.000-68.000-1.000
Tuyên Quang66.000-67.000Giữ nguyên
Cao Bằng64.000-66.000Giữ nguyên
Bắc Kạn65.000-67.000Giữ nguyên
Phú Thọ65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Nguyên66.000-68.000Giữ nguyên
Bắc Giang66.000-67.000-2.000
Vĩnh Phúc67.000-68.000-1.000
Lạng Sơn65.000-66.000Giữ nguyên
Lai Châu66.000-67.000Giữ nguyên
Thanh Hóa68.000-69.000Giữ nguyên
Nghệ An68.000-69.000 1.000
Hà Tĩnh69.000-70.000 1.000
Quảng Bình70.000-71.000Giữ nguyên
Quảng Trị72.000-73.000Giữ nguyên
TT-Huế71.000-72.000Giữ nguyên
Quảng Nam69.000-70.000-2.000
Quảng Ngãi72.000-73.000Giữ nguyên
Bình Định69.000-70.000-2.000
Phú Yên74.000-75.000Giữ nguyên
Ninh Thuận71.000-72.000-1.000
Khánh Hòa70.000-71.000-1.000
Bình Thuận69.000-70.000Giữ nguyên
Đắk Lắk75.000-76.000Giữ nguyên
Đắk Nông74.000-75.000Giữ nguyên
Lâm Đồng69.000-70.000-2.000
Gia Lai72.000-74.000Giữ nguyên
Đồng Nai74.000-75.000Giữ nguyên
TP.HCM73.000-74.000-1.000
Bình Dương73.000-74.000-1.000
Bình Phước70.000-71.000Giữ nguyên
BR-VT72.000-73.000Giữ nguyên
Long An76.000-77.000-2.000
Tiền Giang70.000-71.000Giữ nguyên
Bạc Liêu 70.000-72.000Giữ nguyên
Bến Tre73.000-74.000Giữ nguyên
Trà Vinh73.000-74.000Giữ nguyên
Cần Thơ73.000-74.000Giữ nguyên
Hậu Giang70.000-71.000-1.000
Cà Mau70.000-71.000-1.000
Vĩnh Long72.000-73.000Giữ nguyên
An Giang73.000-74.000-1.000
Kiên Giang71.000-73.000Giữ nguyên
Sóc Trăng72.000-74.000Giữ nguyên
Đồng Tháp70.000-71.000-1.000
Tây Ninh73.000-74.000Giữ nguyên


PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement