20/08/2019 23:12
Doanh nghiệp tiếp tục tăng giá heo thịt
Ngày 20/8, Công ty CP miền Bắc tiếp tục tăng giá bán heo thịt ra thị trường thêm 1.000 đồng/kg lên 48.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc trong những ngày gần đây không tăng thêm nhưng các đầu mối thu mua heo nháo nhào tìm kiếm nguồn heo thịt. Lượng heo trong dân không còn dồi dào, đặc biệt là heo trên 100 kg khiến thương lái lùng sục cả những trại của các doanh nghiệp chăn nuôi lớn. Có lẽ điều này khiến các công ty điều chỉnh tăng giá heo hơi.
Việc điều chỉnh tăng giá khiến giá heo hơi tại các trại của công ty CP bán ra 48.000 đồng/kg, trong khi mặt bằng giá chung tại miền Bắc hiện phổ biến trong khoảng 46.000-47.000 đồng/kg. Các đầu mối cho rằng, giá heo có thể tăng trong những ngày tới sau khi doanh nghiệp điều chỉnh giá.
Tại miền Trung và miền Nam, giá heo hơi cũng không duy trì được đà tăng mạnh mẽ như những ngày trước. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh sau khi tăng lên mức 45.000 đồng/kg đã chững lại. Hiện mức giá bình quân tại đây trong khoảng 43.000-45.000 đồng/kg.
Khu vực Trung Trung bộ giá heo hơi thấp hơn, chỉ khoảng 40.000-42.000 đồng/kg.Khu vực các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên cũng chững lại sau khi nhiều tỉnh lên mức 42.000-43.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi đang xoay quanh mốc 40.000 đồng/kg. Một số địa phương tại Đông Nam bộ những ngày trước đã có những trại bán ra được mức giá 44.000 đồng/kg nhưng hiện không còn thường xuyên nữa. Mức giá phổ biến vẫn là 41.000-42.000 đồng/kg.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 21/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 46.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 50.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-50.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 45.000-49.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 46.000-51.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 49.000-53.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 40.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 40.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 43.000-46.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 35.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 43.000-44.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 35.000-43.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 38.000-42.000 | -2.000 |
Long An | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 36.000-41.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 38.000-40.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp