31/10/2019 16:43
Doanh nghiệp tăng giá heo thịt tại phía Bắc
Sau khi tăng 1.000 đồng giá heo thịt tại miền Nam, các doanh nghiệp chăn nuôi tiếp tục điều chỉnh giá heo thêm 500 đồng/kg tại miền Bắc.
Giá heo hơi tại các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ vẫn duy tì mặt bằng cao nhất cả nước, bình quân 61.000-66.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình… có mức giá cao hơn, dao động 64.000-66.000 đồng/kg. Các tỉnh khác trong vùng chỉ khoảng 62.000-63.000 đồng/kg.
Ngay khi các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh tăng giá, một số tỉnh trung du phía Bắc như Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn… giá heo hơi cũng tăng nhẹ thêm khoảng 1.000 đồng/kg. Nhiều tỉnh khu vực này đã có mức giá 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung cũng tăng nhẹ tại khu vực các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi… nhiều địa phương ở đây đã đạt mức giá 60.000-61.000 đồng/kg. Không chênh lệch nhiều so với các tỉnh BẮc trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… Các tỉnh Nam trung bộ giao dịch bị gián đoạn do ảnh hưởng bởi cơn bão số 5.
Giá heo tiếp tục tăng tại các vùng miền. |
Giá heo tại Đông Nam bộ tăng nhẹ. Tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương… giá cao nhất đã lên lại mức 60.000 đồng/kg sau khi các doanh nghiệp tăng giá heo hơi bán ra. Tai các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng có xu hướng tăng nhẹ.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 1/11 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/11/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 62.000-64.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 63.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 61.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-64.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 62.000-66.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 58.000-63.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 62.000-66.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 62.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 55.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 60.000-63.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 65.000-68.000 | 1.000 |
Bắc Kạn | 63.000-65.000 | 2.000 |
Phú Thọ | 60.000-63.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 60.000-63.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 59.000-63.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 66.000-68.000 | 1.000 |
Hòa Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 56.000-60.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 54.000-60.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 58.000-60.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 55.000-59.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 58.000-60.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 53.000-60.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 55.000-59.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 54.000-56.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 58.000-60.000 | 1.000 |
TP.HCM | 56.000-60.000 | 2.000 |
Bình Dương | 59.000-60.000 | 2.000 |
Bình Phước | 57.000-59.000 | 2.000 |
BR-VT | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Long An | 54.000-56.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 53.000-55.000 | 1.000 |
An Giang | 54.000-56.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 54.000-57.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp