22/02/2022 06:39
Doanh nghiệp liên tục giảm giá heo hơi
Hôm nay (22/2) các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tại miền Bắc đồng loạt điều chỉnh giảm giá heo hơi thêm 1.000 đồng/kg. Tại miền Nam, trong 2 tuần qua cũng có ít nhất 3 lần điều chỉnh giá giá tương tự.
Giá heo hơi miền Bắc
Xu hướng giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc đang dần giảm về ngưỡng 50.000 đồng/kg. Hiện dù mức giá bình quân từ 50.000 – 54.000 đồng/kg nhưng số địa phương có mức 53.000 – 54.000 đồng/kg ngày càng ít hơn, chủ yếu tập trung tại các tỉnh đồng bằng.
Cụ thể, giá heo tại Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… phổ biến trong khoảng 52.000 - 54.000 đồng/kg. Miền Bắc đang trải qua đợt rét đậm nhất trong năm, rét kèm mưa ẩm đã khiến dịch tả heo châu Phi tiếp tục diễn biến phức tạp. Tình trạng bán chạy, bán tháo với giá thấp vẫn phổ biến.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc giá heo hơi quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Dù vẫn có mức giá 53.00 0- 54.000 đồng nhưng không phổ biến. Tại các tỉnh như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ… mức giao dịch phổ biến hiện trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại tỉnh vùng cao giá heo hơi dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình chỉ 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La 52.000 - 57.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 53.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 53.000 – 56.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên cũng chỉ còn quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg, không có nhiều địa phương trên mức này.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận 51.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Khung giá này phổ biến ở cả Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum.
Giá heo hơi miền Nam
Hôm qua (21/2) các doanh nghiệp lớn đã điều chỉnh giảm giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam. Đó là đợt giảm lần thứ 3 chỉ trong 2 tuần khiến giá heo hơi các địa phương có xu hướng giảm thêm.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương và TP.HCM dao động từ 51.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Phước từ 50.000 – 52.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ cũng có diễn biến tương tự. Long An, Tiền Giang 51.000 – 53.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 53.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo tiêu thụ tại chợ đầu mối Tân Xuân sáng ngày 21/02/2022 là 4.200 con (heo mảnh), tăng nhẹ so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ có xu hướng giảm, sức tiêu thụ yếu. Mức giá phổ biến dao động từ khoảng 55.000-67.000₫/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 22/2/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
50.000-54.000 |
-1.000 |
2 |
Hưng Yên |
50.000-54.000 |
-1.000 |
3 |
Thái Bình |
50.000-54.000 |
-1.000 |
4 |
Hải Dương |
50.000-54.000 |
-1.000 |
5 |
Hà Nam |
50.000-54.000 |
-1.000 |
6 |
Hòa Bình |
49.000-54.000 |
-1.000 |
7 |
Quảng Ninh |
53.000-55.000 |
-1.000 |
8 |
Nam Định |
51.000-54.000 |
-1.000 |
9 |
Ninh Bình |
50.000-54.000 |
-1.000 |
10 |
Phú Thọ |
48.000-54.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
49.000-54.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
48.000-54.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
49.000-54.000 |
-1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
49.000-54.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
50.000-54.000 |
-1.000 |
16 |
Cao Bằng |
50.000-54.000 |
-1.000 |
17 |
Yên Bái |
49.000-54.000 |
-1.000 |
18 |
Lai Châu |
50.000-55.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-55.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
50.000-54.000 |
|
21 |
Nghệ An |
50.000-54.000 |
-1.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-54.000 |
-1.000 |
23 |
Quảng Bình |
50.000-54.000 |
-1.000 |
24 |
Quảng Trị |
50.000-54.000 |
-1.000 |
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-54.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
52.000-54.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
51.000-53.000 |
|
28 |
Phú Yên |
50.000-54.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
52.000-54.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
51.000-54.000 |
|
31 |
Bình Định |
50.000-53.000 |
|
32 |
Kon Tum |
50.000-53.000 |
|
33 |
Gia Lai |
50.000-53.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
50.000-53.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
50.000-54.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
50.000-54.000 |
|
39 |
TP.HCM |
50.000-54.000 |
|
40 |
Bình Dương |
50.000-54.000 |
|
41 |
Bình Phước |
50.000-53.000 |
|
42 |
Long An |
50.000-54.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
50.000-53.000 |
|
44 |
Bến Tre |
50.000-53.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
50.000-53.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
50.000-53.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
50.000-53.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
50.000–53.000 |
|
48 |
An Giang |
50.000-53.000 |
-1.000 |
49 |
Cần Thơ |
50.000-54.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
50.000-53.000 |
-1.000 |
51 |
Cà Mau |
50.000-53.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
50.000-53.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp