03/10/2019 22:02
Doanh nghiệp liên tục điều chỉnh, giá heo hơi sẽ còn tăng
Một số đầu mối cho hay, ngày 4/10, Công ty CP miền Bắc sẽ tiếp tục điều chỉnh giá heo thịt bán ra tăng thêm 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành tiếp tục tăng, đặc biệt ở các tỉnh miền Bắc, giá heo hơi tăng mạnh hơn. Cụ thể, tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, giá heo hơi ngày 3/10 đã lên mức bình quân 47.000-51.000 đồng/kg, heo chọn đẹp giá thậm chí lên xấp sỉ 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Bắc được dự đoán sẽ còn tăng khi Công ty CP tăng giá bán heo thịt lên mức 51.500 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Hiện heo thịt trong dân tại các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh… đã lên mức 51.000-52.000 đồng/kg. Một số tỉnh như Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình thấp hơn, ở mức 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và miền Nam chưa có mức đỉnh gía mới do tình trạng tăng không đồng đều giữa các địa phương khiến khoảng cách giá ở các khu vực khá lớn. Hiện ở từng địa bàn, vùng có giá thấp có xu hướng tăng, còn những vùng giá tăng nhanh những ngày trước đã chững lại.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 4/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 49.000-52.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 50.000-51.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 49.000-51.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 50.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 50.000-52.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 49.000-50.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 49.000-51.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 50.000-52.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 50.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 52.000-55.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 48.000-50.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 50.000-52.000 | 2.000 |
Bắc Giang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 47.000-50.000 | 1.000 |
Sơn La | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 42.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 45.000-50.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 46.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 43.000-47.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Long An | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp