04/08/2019 16:09
Doanh nghiệp liên tục điều chỉnh giá heo hơi
Giá heo hơi từ các trại của doanh nghiệp liên tục được điều chỉnh tăng, tuy nhiên thị trường không tăng rầm rộ như những lần điều chỉnh trước.
Sau đợt tăng mới nhất, giá heo thịt bán ra của Công ty CP tại miền Bắc đã lên mức 42.500-43.000 đồng/kg. Trước đó một ngày, CP miền Nam cũng điều chỉnh tăng thêm 1.000 đồng/kg, tùy thì trường, tác động đến diễn biến giá heo hơi trên thị trường giữa hai vùng miền khác nhau khá nhiều.
Tại miền Bắc, ngay sau khi các công ty điều chỉnh tăng giá, giá heo hơi tại nhiều tỉnh thành đã tăng rõ rệt. Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên… đã có những trại bán ra với mức giá 43.000-44.000 đồng/kg. Những địa phương khác chưa bằng mức này cũng phổ biến ở mức 41.000-42.000 đồng/kg. Thương lái cũng lùng mua nhiều hơn. Nhiều tỉnh miền núi, biên giới giá lên đến 45.000-46.000 đồng/kg.
Lượng heo thịt từ miền Trung, miền Nam vận chuyển ra giảm dần, cộng với nguồn cung heo trong vùng đã sụt giảm có thể khiến giá heo hơi miền Bắc những ngày tới sẽ còn tiếp tục tăng.
Trong khi đó, dù đã qua ít nhất hai đợt điều chỉnh tăng giá trong tuần qua nhưng giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam vẫn chỉ tăng nhỏ giọt.
Theo một số đầu mối, ngày 5/8 CP sẽ tiếp tục điều chỉnh giá heo thịt bán ra tại miền Nam thêm 1.000 đồng/kg, lên 37.500 đồng/kg. Với mức giá mới có thể khiến giá heo hơi tại miền Nam khỏi vùng giá thấp trong những ngày tới.
Giá heo hơi ngày 5/8 tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-43.000 | 1.000 |
Thái Bình | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-43.000 | 1.000 |
Hà Nam | 40.000-43.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 40.000-43.000 | 1.000 |
Nam Định | 42.000-44.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 40.000-42.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 40.000-44.000 | 2.000 |
Quảng Ninh | 44.000-46.000 | 1.000 |
Lào Cai | 40.000-42.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 40.000-42.000 | 1.000 |
Yên Bái | 40.000-42.000 | 1.000 |
Bắc Kạn | 40.000-42.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 40.000-42.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 40.000-42.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 40.000-42.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 40.000-42.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 40.000-41.000 | 1.000 |
Sơn La | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 39.000-41.000 | 1.000 |
Nghệ An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 35.000-39.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 27.000-33.000 | 1.000 |
TT-Huế | 27.000-34.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 34.000-39.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 29.000-35.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Long An | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 29.000-33.000 | 2.000 |
Bến Tre | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 28.000-31.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 29.000-34.000 | 1.000 |
Bạc Liêu | 28.000-33.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 28.000-33.000 | 1.000 |
An Giang | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp