Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Doanh nghiệp giữ nguyên giá heo thịt bán ra

Giá cả hàng hóa

11/09/2019 16:15

Giá heo thịt tại các doanh nghiệp chăn nuôi lớn giữ nguyên dù xuất hiện những đồn đoán giá heo hơi đang tăng.

Giá heo thịt tại các trại gia công cho Công ty CP khu vực Đông Nam bộ vẫn giữ nguyên mức 43.000 đồng/kg (với heo hơi loại 1), heo hơi loại 2 thấp hơn 2.000 đồng/kg. Các chủ trại cho biết, chưa nhận được thông tin điều chỉnh giá bán từ công ty, mức giá này giữ nguyên từ nhiều ngày nay.

Những đợt biến động giá trong những tháng gần đây thường xuất hiện khi các doanh nghiệp chăn nuôi lớn điều chỉnh giá heo thịt bán ra. Hiện giá heo thịt nuôi trong dân tại ĐỒng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu… duy trì quanh mức 40.000-42.000 đồng/kg, cao nhất được 43.000 đồng/kg. Thị trường tiếp tục sôi động hơn những ngày trước, khi sức tiêu thụ đang tốt hơn.

69991670_146197066588316_8005769248188137472_n

Tại các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi giữ nguyên ở mức thấp. Mức phổ biến tại các tỉnh hiện 36.000-38.000 đồng/kg. Một số khu vực của Long An, Tây Ninh và các tỉnh như An Giang, Đồng Tháp… có được mức giá trên 40.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại miền Trung, miền Bắc cũng có diễn biến tương tự. Các tỉnh miền Trung duy trì mặt bằng giá thấp, chỉ 40.000-43.000 đồng/kg. Các tỉnh miền Bắc cao hơn, mức 46.000-47.000 đồng/kg và chưa có dấu hiệu tăng giá.

Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/9/2019
Tỉnh/thànhKhoảng giá (đồng/kgTăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội47.000-48.000Giữ nguyên
Hải Dương48.000-52.000Giữ nguyên
Thái Bình48.000-49.000Giữ nguyên
Bắc Ninh47.000-48.000Giữ nguyên
Hà Nam45.000-49.000Giữ nguyên
Hưng Yên47.000-49.000Giữ nguyên
Nam Định47.000-48.000Giữ nguyên
Ninh Bình46.000-48.000Giữ nguyên
Hải Phòng48.000-49.000Giữ nguyên
Quảng Ninh49.000-51.000Giữ nguyên
Lào Cai48.000-50.000Giữ nguyên
Tuyên Quang46.000-48.000Giữ nguyên
Hà Giang48.000-50.000Giữ nguyên
Bắc Kạn47.000-49.000Giữ nguyên
Phú Thọ45.000-46.000Giữ nguyên
Thái Nguyên46.000-47.000-1.000
Bắc Giang46.000-48.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc46.000-48.000 1.000
Lạng Sơn48.000-52.000Giữ nguyên
Hòa Bình44.000-46.000-1.000
Sơn La45.000-47.000Giữ nguyên
Lai Châu44.000-48.000Giữ nguyên
Thanh Hóa45.000-47.000Giữ nguyên
Nghệ An43.000-46.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh45.000-46.000Giữ nguyên
Quảng Bình40.000-44.000Giữ nguyên
Quảng Trị40.000-43.000Giữ nguyên
TT-Huế40.000-42.000Giữ nguyên
Quảng Nam36.000-40.000Giữ nguyên
Quảng Ngãi35.000-41.000-1.000
Bình Định35.000-39.000 1.000
Phú Yên38.000-41.000Giữ nguyên
Khánh Hòa40.000-42.000-1.000
Bình Thuận36.000-41.000Giữ nguyên
Đắk Lắk40.000-42.000Giữ nguyên
Đắk Nông39.000-41.000 1.000
Lâm Đồng40.000-42.000Giữ nguyên
Gia Lai39.000-41.000Giữ nguyên
Đồng Nai39.000-42.000Giữ nguyên
TP.HCM38.000-43.000Giữ nguyên
Bình Dương38.000-41.000 1.000
Bình Phước36.000-40.000 1.000
BR-VT39.000-42.000 1.000
Long An35.000-40.000Giữ nguyên
Tiền Giang36.000-39.000Giữ nguyên
Bến Tre36.000-37.000Giữ nguyên
Trà Vinh36.000-37.000Giữ nguyên
Cần Thơ37.000-39.000Giữ nguyên
Sóc Trăng36.000-38.000Giữ nguyên
Vĩnh Long35.000-39.000 1.000
An Giang40.000-45.000 2.000
Cà Mau40.000-44.000Giữ nguyên
Tây Ninh37.000-40.000 1.000


BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement