11/09/2019 16:15
Doanh nghiệp giữ nguyên giá heo thịt bán ra
Giá heo thịt tại các doanh nghiệp chăn nuôi lớn giữ nguyên dù xuất hiện những đồn đoán giá heo hơi đang tăng.
Giá heo thịt tại các trại gia công cho Công ty CP khu vực Đông Nam bộ vẫn giữ nguyên mức 43.000 đồng/kg (với heo hơi loại 1), heo hơi loại 2 thấp hơn 2.000 đồng/kg. Các chủ trại cho biết, chưa nhận được thông tin điều chỉnh giá bán từ công ty, mức giá này giữ nguyên từ nhiều ngày nay.
Những đợt biến động giá trong những tháng gần đây thường xuất hiện khi các doanh nghiệp chăn nuôi lớn điều chỉnh giá heo thịt bán ra. Hiện giá heo thịt nuôi trong dân tại ĐỒng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu… duy trì quanh mức 40.000-42.000 đồng/kg, cao nhất được 43.000 đồng/kg. Thị trường tiếp tục sôi động hơn những ngày trước, khi sức tiêu thụ đang tốt hơn.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi giữ nguyên ở mức thấp. Mức phổ biến tại các tỉnh hiện 36.000-38.000 đồng/kg. Một số khu vực của Long An, Tây Ninh và các tỉnh như An Giang, Đồng Tháp… có được mức giá trên 40.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Trung, miền Bắc cũng có diễn biến tương tự. Các tỉnh miền Trung duy trì mặt bằng giá thấp, chỉ 40.000-43.000 đồng/kg. Các tỉnh miền Bắc cao hơn, mức 46.000-47.000 đồng/kg và chưa có dấu hiệu tăng giá.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/9/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 45.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 49.000-51.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 45.000-46.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 46.000-47.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 46.000-48.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 44.000-46.000 | -1.000 |
Sơn La | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 45.000-46.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 35.000-41.000 | -1.000 |
Bình Định | 35.000-39.000 | 1.000 |
Phú Yên | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 39.000-41.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 38.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 38.000-41.000 | 1.000 |
Bình Phước | 36.000-40.000 | 1.000 |
BR-VT | 39.000-42.000 | 1.000 |
Long An | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 36.000-37.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-37.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 35.000-39.000 | 1.000 |
An Giang | 40.000-45.000 | 2.000 |
Cà Mau | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 37.000-40.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp