13/09/2019 23:21
Dịch tả tái phát, giá heo hơi giảm nhẹ tại Tây nguyên
Giá heo hơi tại Đắk Lắk, Đắk Nông… giảm khoảng 1.000 đồng/kg do ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi bùng phát tại một số khu vực.
Hiện giá heo tại các tỉnh Tây nguyên dao động trong khoảng 39.000-40.000 đồng/kg, các tỉnh như Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum có một số khu vực nhỉnh hơn nhưng mức không đáng kể.
Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ không ghi nhận tăng thêm song mức giá hiện tại ở mức khá cao, bình quân 41.000-42.000 đồng/kg. Giao dịch heo tại đây khá sôi động.
Các tỉnh Tây Nam bộ thì ngược lại, giá giảm nhẹ tại một số tỉnh như Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh… Những địa phương này đã không giữ được mức 40.000 đồng/kg, chỉ còn được 37.000-38.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Trung, giá heo hơi có xu hướng giảm nhẹ tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Giá heo tại Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh từ mức bình quân 46.000-47.000 đồng/kg hiện chỉ còn 44.000-45.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Thanh Hóa cao hơn nhưng không phải trên diện rộng.
Giá heo hôm nay tại các tỉnh miền Bắc cũng giữ nguyên mức 47.000-48.000 đồng/kg. Lượng heo thịt về chợ đầu mối Hà Nam vẫn khá dồi dào. Tuy nhiên biên độ giá giao dịch đã khá rộng, từ 42.000-47.500 đồng/kg điều này khiến sức tiêu thụ heo thịt tại chợ tốt hơn.
Diễn biến giá heo tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/9/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 48.000-51.000 | -1.000 |
Thái Bình | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 45.000-48.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 49.000-50.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 45.000-46.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 46.000-47.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 52.000-56.000 | 2.000 |
Hòa Bình | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-47.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 39.000-41.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 39.000-40.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 38.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Long An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 36.000-38.000 | -1.000 |
Bến Tre | 36.000-37.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-37.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 40.000-44.000 | -1.000 |
Cà Mau | 40.000-42.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 37.000-39.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp