Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Đà tăng giá heo hơi miền Bắc chậm lại, miền Nam

Giá cả hàng hóa

26/10/2021 06:37

Sau vài ngày tăng “dựng đứng’’, giá heo hơi tại miền Bắc có xu hướng tăng chậm lại, nhiều nơi thậm chí chững hoàn toàn. Trong khi đó giá heo hơi miền Nam tăng nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thành miền Bắc phổ biến quanh mức 46.000 – 50.000 đồng/kg. Một số địa phương có mức giá 53.000 – 54.000 đồng/kg nhưng chỉ diễn ra ở phạm vi hẹp.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc huyện Ba Vĩ (Hà Nội) hay số ít địa phương tại Hải Dương có mức giá 53.000 đồng/kg. Ttại Tại Quảng Ninh, khu vực huyện Đông Triều, ngày 25/10 đã ghi nhận mức giá 59.000 đồng/kg. Hải Phòng đã có mức giá 53.000 đồng/kg.

Tuy nhiên, trong vùng cũng có khá nhiều khu vực thuộc các tỉnh Hà Nam, Hưng Yên, Hà Nội… giá heo chỉ ở mức 46.000 – 47.000 đồng/kg. Đáng chú ý tại nhiều địa phương, sau khi giá heo hơi tăng nóng các thương lái không còn mạnh dạn tìm kiếm heo để mua như những ngày trước khiến giá heo thịt nhiều nơi có xu hướng đi ngang.

gia-lon.jpg
Giá heo hơi miền Bắc không còn tăng mạnh như những ngày qua

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc đà tăng có phần tốt hơn các tỉnh đồng bằng. Thái Nguyên, Bắc Giang có thêm nhiều vùng giá được mức 53.000 – 54.000 đồng/kg,. Vĩnh Phúc, Phú Thọ,Tuyên Quang giá cũng đã có mức giá 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng cao, giá heo hơi tại Lào Cai tăng thêm 2.000 đồng/kg, lên mức 48.000 - 56.000 đồng/kg. Cao Bằng cũng ghi nhận mức giá 53.000 đồng/kg. Hà Giang mức giá phổ biến trong khoảng 49.000 – 55.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo từ 50.000 -55.000 đồng/kg.

Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La duy trì trong khoảng 46.000 -50.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 47.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung đi ngang. Các tỉnh Bắc Trung bộ, Thanh Hóa ghi nhận một số khu vực tăng lên mức 50.000 đồng/kg, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn duy trì ở mức bình quân 45.000 – 47.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 42.000 – 45.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi duy trì quanh mức 40.000 đồng.kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng bình quân 40.000 - 43.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 39.000 - 42.000 đồng/kg. Bình Định giá heo giữ trong khoảng 39.000-40.000 đồng/kg. Một số tỉnh trong vùng đang bị ảnh hưởng bởi mưa bão nên thị trường không có nhiều biến động.

Giá heo hơi Tây Nguyên tăng bình quân thêm 1.000 – 3.000 đồng/kg. Hiện một số địa phương trong vùng đã có mức giá 47.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo phổ biến trong khoảng 43.000 – 47.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 43.000 – 46.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Sau khi Công ty CP điều chỉnh tăng giá heo hơi bán ra trong ngày 25/10, giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ tăng nhẹ. Tại Đồng Nai hiện dao động trong khoảng 40.000 – 46.000 đồng/kg, đã có khu vực được 47.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu cũng tăng với mức tương tự lên 43.000 – 48.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 41.000 – 46.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ dù giá heo chưa ghi nhận chuyển biến nhiều. Các tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang, Cần Thơ… dao động 44.000 – 46.000 đồng/kg. Bến Tre tăng cũng đã có mức giá 44.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Những một số tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh… 40.000 – 43.000 đồng/kg. Đồng Tháp cao nhất được 47.000-49.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 26/10

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đ8ồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
46.000-54.000
1.000
2
Hưng Yên
45.000-51.000
3
Thái Bình
47.000-52.000
2.000
4
Hải Dương
48.000-52.000
5
Hà Nam
46.000-50.000
1.000
6
Hòa Bình
45.000-50.000
7
Quảng Ninh
49.000-53.000
8
Nam Định
45.000-50.000
9
Ninh Bình
47.000-53.000
3.000
10
Phú Thọ
47.000-53.000
11
Thái Nguyên
48.000-53.000
3.000
12
Vĩnh Phúc
47.000-53.000
3.000
13
Bắc Giang
47.000-53.000
1.000
14
Tuyên Quang
45.000-49.000
15
Lạng Sơn
43.000-48.000
16
Cao Bằng
47.000-52.000
17
Yên Bái
46.000-53.000
18
Lai Châu
47.000-51.000
19
Sơn La
50.000-57.000
3.000
20
Thanh Hóa
43.000-50.000
2.000
21
Nghệ An
42.000-50.000
22
Hà Tĩnh
40.000-46.000
23
Quảng Bình
40.000-45.000
24
Quảng Trị
40.000-46.000
25
Thừa Thiên Huế
40.000-46.000
26
Quảng Nam
42.000-46.000
27
Quảng Ngãi
43.000-45.000
28
Phú Yên
43.000-47.000
2.000
29
Khánh Hòa
42.000-44.000
30
Bình Thuận
39.000-44.000
31
Bình Định
39.00-40.000
32
Kon Tum
42.000-46.000
33
Gia Lai
43.000-46.000
34
Đắk Lắk
43.000-47.000
35
Đắk Nông
42.000-46.000
36
Lâm Đồng
43.000-47.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
42.000-49.000
38
Đồng Nai
40.000-46.000
1.000
39
TP.HCM
41.000-47.000
1.000
40
Bình Dương
40.000-45.000
1.000
41
Bình Phước
41.000-43.000
42
Long An
40.000-49.000
43
Tiền Giang
39.000-42.000
44
Bến Tre
40.000-44.000
2.000
45
Trà Vinh
38.000-40.000
46
Bạc Liêu
39.000-42.000
47
Sóc Trăng
39.000-42.000
48
Vĩnh Long
40.000–42.000
48
An Giang
40.000-44.000
49
Cần Thơ
41.000-46.000
50
Đồng Tháp
46.000-50.000
51
Cà Mau
40.000-44.000
52
Kiên Giang
40.000-42.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement