10/11/2019 23:40
Đà tăng giá heo hơi chững lại ở nhiều địa phương
Sau khi tăng mạnh vào những ngày trước, giá heo hơi hôm nay tại nhiều tỉnh/thành có xu hướng chững lại ở mức cao.
Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay cao nhất hiện vẫn duy trì ở mức 75.000-76.000 đồng/kg tại các tỉnh như Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương… Hiện những địa phương này chưa lập đỉnh mới nhưng ở những vùng giá thấp đã tăng lên vùng giá cao hơn, hiện khung giá tại những tỉnh này trong khoảng 74.000-76.000 đồng/kg.
Một số tỉnh trong vùng có mức giá thấp hơn dù đã tăng thêm 1.000 đồng/kg trong ngày 10/11. Chẳng hạn như Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định, Hà Nội…
Tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, giá heo hơi gần như giữ nguyên trong ngày 10/11 do ảnh hưởng của cơn bão số 6. Giao dịch heo từ Quảng Ngãi vào đến Nam bộ bị ảnh hưởng, nhất là các đầu mối thu gom heo heo đưa ra phía Bắc.
Giá heo hơi tại khu vực phía Nam cũng giữ nguyên. Chỉ số ít khu vực thuộc Đồng Nai có được mức giá 70.000 đồng/kg, mức cao nhất khu vực phía Nam hiện tại. Còn lại hầu khắp các tỉnh miền Đông, miền Tây giá dao động trong khoảng 60.000-67.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/11/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 73.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 74.000-76.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 70.000-74.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 69.000-73.000 | 1.0000 |
Hải Phòng | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 74.000-76.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 70.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 71.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 73.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 69.000-74.000 | 1.000 |
Sơn La | 69.000-74.000 | 1.000 |
Lai Châu | 69.000-74.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 69.000-72.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-71.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 68.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 65.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 64.000-70.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 64.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 64.000-69.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 62.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 64.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 64.000-70.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 64.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 63.000-68.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 65.000-68.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 60.000-67.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 64.000-70.000 | 1.000 |
TP.HCM | 62.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 64.000-68.000 | Giữ nguyên |
Long An | 63.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 62.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 63.000-66.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 63.000-65.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 63.000-67.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 60.000-65.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 62.000-67.000 | 1.000 |
An Giang | 62.000-65.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 60.000-64.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp