Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Đà giảm giá heo hơi miền Bắc chậm lại

Giá cả hàng hóa

09/04/2021 22:49

Sau nhiều ngày giảm đồng loạt tại các địa phương miền Bắc, giá heo hơi tại đây dần ổn định trong khoảng 72.000-75.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại miền Bắc

Tại các tỉnh thành Đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg. Trong đó Hưng Yên, Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Đinh, Thái Bình… đều có được mức giá này. Một số khu vực thuộc Hà Nội, Ninh Bình giá heo hơi vẫn được mức 76.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo siêu nạc có chất lượng tốt. Quảng Ninh, Hải Phòng giá heo hơi bán ra thậm chí vẫn đạt mức 77.000 đồng/kg tại một số khu vực.

Giá heo hơi tại các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc cũng không ghi nhận giảm thêm, Các tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang… dao động trong khoảng 73.000-74.000 đồng/kg , số ít các địa phương trong vùng vẫn có được mức giá 75.000 đồng/kg.

Trong khi tại các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn giá heo hơi không đồng nhất, tại những vùng giao thông thuận tiện, giá heo dao động ở mức 75.000-78.000 đồng/kg, những vùng xa giá thấp hơn từ 2.000-3.000 đồng/kg.

Tương tự, tại các tỉnh Tây Bắc như Sơn La, Lai Châu, biên độ giá heo hơi chênh lệch khá lớn giữa các địa phương trong tỉnh, dao động từ 69.0000 - 76.000 đồng/kg, tùy vị trí địa lý và giống heo xuất bán.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên

Diễn biến dịch tả heo châu Phi tại các tỉnh Bắc Trung bộ có phần dịu bớt khi thời tiết ấm lên. Tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hơi giữ trong khoảng 67.000 – 75.000 đồng/kg,. Đây vẫn là mức giá cao so với các tỉnh duyên hải miền Trung

Các tỉnh từ Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận giá heo thấp hơn, trong khoảng 72.000-74.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nguyên ở mức bình quân 72.000-74.000 đồng/kg. Trong đó, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng nhiều trại bán ra vẫn được mức giá 75.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum thấp hơn mức này khoảng 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo tại TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu không ghi nhận giảm thêm, hiện giữ ở mức 73.000-75.000 đồng/kg.

Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 8 rạng sáng ngày 9/4 là 5.730 con (thịt heo mảnh), tăng 200 con so với phiên trước đó. Lượng heo nhỡ (35-60kg/con) khá nhiều, đặc biệt tại chợ đầu mối Hóc Môn khoảng 600 con. Giá heo nhỡ dao động 70.000-80.000 đồng/kg. Heo mảnh loại 1 tại chợ vẫn duy trì mức giá cao, trong khoảng 96.000-98.000 đồng/kg. Mãi lực tại cả hai chợ bán khá tốt.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ hiện vẫn khá cao, mức bình quân 74.000-76.000 đồng/kg. Tại Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Cần Thơ, Đồng Thấp… phổ biến ở mức 75.000-76.000 đồng/kg. Nguồn heo trong vùng không quá dồi dào là nguyên nhân khiến giá heo hơi tại đây giữ ở mức cao.

Bảng giá heo hơi hôm nay 10/4
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng /giảm -
1 Hà Nội 76.000-76.000
2 Hưng Yên 73.000-76.000
3 Thái Bình 73.000-76.000
4 Hải Dương 73.000-76.000
5 Hà Nam 74.000-76.000
6 Hòa Bình 72.000-76.000
7 Hải Phòng 74.000-77.000 1.000
8 Nam Định 74.000-76.000
9 Ninh Bình 74.000-76.000
10 Phú Thọ 69.000-75.000 -1.000
11 Thái Nguyên 72.000-76.000
12 Vĩnh Phúc 74.000-76.000 -1.000
13 Bắc Giang 69.000-75.000 -1.000
14 Tuyên Quang 73.000-76.000
15 Lạng Sơn 74.000-75.000
16 Cao Bằng 73.000-78.000
17 Yên Bái 64.000-74.000
18 Lai Châu 74.000-78.000
19 Sơn La 71.000-77.000
20 Thanh Hóa 72.000-76.000
21 Nghệ An 73.000-76.000 -1.000
22 Hà Tĩnh 73.000-76.000
23 Quảng Bình 71.000-74.000
24 Quảng Trị 65.000-74.000
25 Thừa Thiên Huế 70.000-75.000
26 Quảng Nam 73.000-75.000
27 Quảng Ngãi 72.000-74.000
28 Phú Yên 72.000-74.000 -1.000
29 Khánh Hòa 73.000-75.000 -1.000
30 Bình Thuận 73.000-76.000
31 Bình Định 70.000-74.000
32 Kon Tum 72.000-74.000
33 Gia Lai 72.000-75.000
34 Đắk Lắk 74.000-75.000 -1.000
35 Đắk Nông 74.000-75.000
36 Lâm Đồng 75.000-75.000
37 Đồng Nai 73.000-75.000 -1.000
38 TP.HCM 75.000-76.000 -1.000
39 Bình Dương 74.000-75.000
40 Long An 74.000-76.000
41 Tiền Giang 74.000-76.000
42 Bến Tre 75.000-76.000
43 Trà Vinh 75.000-76.000
44 Bạc Liêu 74.000-76.000
45 Sóc Trăng 74.000-76.000
46 An Giang 74.000-76.000
47 Cần Thơ 74.000-76.000
48 Đồng Tháp 75.000-76.000
49 Cà Mau 72.000-75.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement