16/10/2019 23:08
Đà giảm giá heo hơi được chặn lại
Dù một số doanh nghiệp chăn nuôi đã điều chỉnh tăng giá heo hơi xuất cho các đầu mối đưa đi Trung Quốc, tuy nhiên thị trường giao dịch vẫn trầm lắng.
Theo một số đầu mối heo phía Bắc, tình hình giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối Hà Nam khá trầm lắng, giá heo hơi hôm nay 17/10 tiếp tục giảm nhẹ, mức phổ biến khoảng 59.000-60.000 đồng/kg. Heo nuôi nhỏ lẻ trong dân tại các tỉnh Bắc bộ không ghi nhận giảm thêm.
Hiện các đầu mối vẫn tiếp tục thu mua để đưa tiểu ngạch sang Trung Quốc, tuy nhiên lượng không nhiều như những ngày trước. Những lô heo có trọng lượng lớn (trên 120kg) được chọn mua và được giá hơn. Theo một số đầu mối, ngày 16/10, công ty CP điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra tại một số kho tại Bắc Giang thêm 500 đồng/kg, hầu hết heo tại đây xuất đi Trung Quốc.
Heo có trọng lượng lớn vẫn được các đầu mối thu gom xuất đi Trung Quốc. |
Giá heo hơi hôm nay 17/10 tại các tỉnh miền Trung và miền Nam vẫn có xu hướng tăng nhẹ. Do giá chênh lệch với các tỉnh miền Bắc không còn nhiều như thời điểm trước nên hiện các đầu mối cũng giảm bớt việc thu gom heo tại các tỉnh phía Nam đưa ra Bắc. Giá heo vẫn được dự đoán sẽ tăng trong thời gian tới nhưng sẽ phụ thuộc rất lớn vào thị trường Trung Quốc.
Diễn biến giá heo tại các tỉnh/thành ngày 17/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 59.000-60.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 59.000-62.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 58.000-61.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 55.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 63.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 60.000-63.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 62.000-64.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 60.000-65.000 | 2.000 |
Lạng Sơn | 66.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 55.000-59.000 | -1.000 |
Nghệ An | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 56.000-58.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 56.000-59000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 57.000-59.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 57.000-60.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 56.000-59.000 | -1.000 |
Phú Yên | 53.000-60.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 59.000-62.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 57.000-60.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 60.000-64.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 58.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 57.000-62.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 56.000-61.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 57.000-62.000 | Giữ nguyên |
Long An | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 56.000-60.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 55.000-59.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 59.000-62.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 54.000-61.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 53.000-59.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 54.000-60.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp