Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Chưa năm nào giáp Tết mà heo lại ế như năm nay

Giá cả hàng hóa

22/01/2020 15:20

Dự báo giá heo hơi ngày mai 23/1, tức 29 tháng Chạp, giảm trên diện rộng để tạo sức mua trở lại cho ngày cận Tết.

Giá heo hơi hôm nay ghi nhận không có biến động so với phiên giao dịch hôm qua, heo hơi đứng giá ở mức 75.000-85.000 đồng/kg. 

Ông Trần Quang Sang, Phó Trưởng ban quản lý chợ đầu mối gia súc gia cầm tỉnh Hà Nam cho biết, giá heo hơi tại chợ hiện đạt 82.000 - 83.000 đồng/kg. 

Điều đáng nói là, tuy giáp Tết nhưng lượng heo về chợ không nhiều, chưa đến 1.000 con/ngày, sức tiêu thụ chậm và chủ yếu là hàng của các doanh nghiệp.

"Chưa năm nào giáp Tết mà heo lại ế như năm nay" - ông Sang cho biết và lý giải, có thể do thịt lợn tăng quá cao, người tiêu dùng chuyển sang lựa chọn những thực phẩm khác thay thế.

Nhiều thương lái dự đoán trong vài ngày tới, giá heo có thể tiếp tục giảm sâu xuống dưới 80.000 đồng/kg, do tình hình kinh doanh ế ẩm ngay cao điểm Tết.

Dự báo giá heo hơi ngày 23/1, tức 29 Tết, giảm trên diện rộng để tạo sức mua trở lại cho ngày Tết.

Giá heo hơi giảm nhằm tạo sức mua ngày giáp Tết?
Giá heo hơi giảm nhằm tạo sức mua ngày giáp Tết?

Giá heo hơi miền BắcDự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Tại Hà Nội và Ninh Bình ổn định với mức cao nhất khu vực 85.000 đồng/kg. Hưng Yên và Phú Thọ cũng ổn định ở mức 84.000 đồng/kg. Tại Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Nam Định khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 80.000 - 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 79.000-81.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận giữ mức cao nhất khu vực với 85.000 đồng/kg. Thấp hơn với mức 84.000 đồng/kg và  83.000 đồng/kg lần lượt tại Lâm Đồng và các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Huế, Khánh Hòa. 

Khu vực Bắc miền Trung bao gồm Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo ổn định ở giá 82.000 đồng/kg. Đáng chú ý, tại Đắk Lắk giá heo hơi chỉ dao động ở mức 75.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại dao động quanh mức 80.000-82.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền NamDự báo giảm nhẹ tại một số tỉnh. Ổn định ở mức cao nhất khu vực tại Trà Vinh đạt 85.000 đồng/kg. Các tỉnh gồm Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Vũng Tàu giá heo hơi có khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 80.000 - 82.000 đồng/kg. Đồng Nai, Hậu Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp ổn định với mức 80.000 đồng/kg. Riêng Sóc Trăng và Bạc Liêu giá heo hơi vẫn ở mức thấp: 77.000 đồng/kg. Các khu vực còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 78.000-80.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 23/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/1/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

83.000-85.000

Giữ nguyên

Hải Dương

82.000-83.000

-1.000

Thái Bình

83.000-85.000

Giữ nguyên

 Bắc Ninh

83.000-84.000

Giữ nguyên

Hà Nam

80.000-82.000

-1.000

Hưng Yên

83.000-84.000

Giữ nguyên

Nam Định

80.000-82.000

-1.000

Ninh Bình

84.000-85.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

80.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

79.000-81.000

Giữ nguyên

Lào Cai

80.000-82.000

-1.000

Tuyên Quang

78.000-79.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

79.000-81.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

79.000-81.000

-1.000

Phú Thọ

83.000-84.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

80.000-82.000

-1.000

Bắc Giang

79.000-80.000

-1.000

Vĩnh Phúc

79.000-81.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

80.000-83.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

79.000-81.000

Giữ nguyên

Sơn La

80.000-83.000

GIữ nguyên

Lai Châu

80.000-83.000

1.000

Thanh Hóa

80.000-82.000

Giữ nguyên

Nghệ An

80.000-82.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

80.000-82.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

82.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

82.000-83.000

Giữ nguyên

TT-Huế

82.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

84.000-85.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

84.000-85.000

Giữ nguyên

Bình Định

80.000-83.000

Giữ nguyên

Phú Yên

80.000-82.000

-1.000

Khánh Hòa

80.000-82.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

84.000-85.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

75.000-76.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

78.000-80.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

82.000-83.000

Giữ nguyên

Gia Lai

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

78.000-80.000

Giữ nguyên

TP.HCM

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Dương

80.000-82.000

-1.000

Bình Phước

80.000-82.000

-1.000

BR-VT

80.000-82.000

-1.000

Long An

83.000-84.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

78.000-79.000

Giữ nguyên

Bến Tre

78.000-80.000

-1.000

Trà Vinh

80.000-85.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

80.000-81.000

Giữ nguyên

Hậu Giang

79.000-80.000

-1.000

Cà Mau

78.000-80.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

78.000-80.000

Giữ nguyên

An Giang

80.000-83.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

77.000-78.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

79.000-80.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

80.000-82.000

-1.000

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement