04/09/2019 14:44
Chợ ế ẩm, giá heo tiếp tục giảm nhẹ
Thị trường heo thịt phía Bắc tại chợ đầu mối Hà Nam khá trầm lắng, giá heo tại nhiều tỉnh Bắc bộ tiếp tục xu hướng giảm nhẹ.
Giá heo hơi tại chợ đầu mối gia súc gia cầm Hà Nam những ngày gần đây giao dịch ở mức bình quân 45.000-47.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với tuần trước. Các đầu mối cho hay, chợ nhiều phiên ế ẩm.
Giao dịch chậm khiến các đầu mối không còn mặn mà đưa heo từ các tỉnh phía Bắc ra vì mức chênh lệch hiện không nhiều. Heo thịt đưa về chợ chủ yếu là heo nuôi tại các địa phương miền Bắc. Điểm đáng chú ý nữa là sau thời gian giá heo lên, việc mua bán sôi động đã khiến việc vận chuyển, giết mổ heo khó kiểm soát chặt dẫn đến dịch bệnh tả heo châu Phi có xu hướng tái bùng phát tại nhiều địa phương phía Bắc, ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường.
Hiện tại, giá heo hơi tại một số tỉnh thành Bắc bộ giảm nhẹ. Tại Hưng Yên, Hà Nam, Hà Nội mức bình quân 47.000-47.500 đồng/kg, heo thực sự đẹp mới có giá 48.000 đồng/kg. Một số khu vực của Hải Dương, Thái Bình… giá heo có nhỉnh hơn nhưng hiện mức giá cũng không vượt quá 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi không giảm thêm nhưng giao dịch cũng vẫn trầm lắng. Đáng chú ý, những khu vực dịch tả heo châu Phi giảm bớt giá có xu hướng phục hồi. Chẳng hạn tại Vũng Tàu, giá heo hơi tại nhiều địa phương đã tăng lại mức 42.000 đồng/kg. Trước đó ít ngày giá heo tại những nơi này giảm 1.000-2.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật theo bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/9/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 48.000-50.000 | -1.000 |
Thái Bình | 48.000-49.000 | -1.000 |
Bắc Ninh | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 45.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-48.000 | -500 |
Nam Định | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 49.000-50.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 58.000-50.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-49.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 43.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 37.000-42.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 38.000-40.000 | -2.000 |
Đắk Nông | 37.000-40.000 | -2.000 |
Lâm Đồng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 39.000-42.000 | 1.000 |
Long An | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 36.000-37.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-37.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-42.000 | 2.000 |
Cà Mau | 40.000-44.000 | 3.000 |
Tây Ninh | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp