Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Chênh lệch giá heo hơi giữa hai miền ngày càng lớn

Giá cả hàng hóa

13/07/2019 17:43

Sau nhiều ngày tăng liên tiếp, giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc hiện cao hơn các tỉnh phía Nam bình quân từ 7.000-10.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc hiện ở mức bình quân 41.000-43.000 đồng/kg, trong khi đó, tại các tỉnh miền Nam giá heo trong khoảng 31.000-32.000 đồng/kg. Một số khu vực của Đồng Nai, Bến Tre… nơi vẫn còn dịch tả heo châu Phi giá heo thậm chí chí vẫn ở mức dưới 30.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc hiện cao hơn miền Nam 8.000-10.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hiện cao hơn miền Nam 8.000-10.000 đồng/kg.

Do chênh lệch giá khá lớn một số đầu mối tiếp tục vận chuyển heo thịt từ phía Nam ra các tỉnh miền Bắc tiêu thụ. Theo nhận định của các đầu mối, những ngày gần đây có khoảng 800-1.000 con/ngày heo từ miền Nam giao dịch tại chợ đầu mối heo Hà Nam.

Giá heo tại các tỉnh miền Bắc có dấu hiệu chững lại khi nhiều tỉnh đạt mức 44.000 đồng/kg. Hiện các chủ trại, thương lái đều nghe ngóng động thái từ các công ty chăn nuôi. Nếu các công ty tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt, giá heo trên thị trường sẽ tiếp tục tăng.

Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh thành được cập nhật trong bảng dưới đây

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/7/2019

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

39.000-42.000

Giữ nguyên

Hải Dương

41.000-45.000

Giữ nguyên

Thái Bình

40.000-42.000

Giữ nguyên

Bắc Ninh

36.000-42.000

Giữ nguyên

Hà Nam

40.000-42.000

Giữ nguyên

Hưng Yên

42.000-44.000

Giữ nguyên

Nam Định

40.000-42.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

38.000-41.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

40.000-43.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

42.000-45.000

Giữ nguyên

Lào Cai

40.000-42.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

38.000-41.000

Giữ nguyên

Yên Bái

32.000-37.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

35.000-39.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

39.000-40.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

40.000-43.000

1.000

Bắc Giang

40.000-43.000

1.000

Vĩnh Phúc

40.000-43.000

1.000

Lạng Sơn

40.000-46.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

39.000-40.000

Giữ nguyên

Sơn La

39.000-41.000

Giữ nguyên

Lai Châu

39.000-41.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

38.000-41.000

Giữ nguyên

Nghệ An

38.000-40.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

36.000-39.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

35.000-37.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

32.000-37.000

Giữ nguyên

TT-Huế

34.000-38.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

34.000-36.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

32.000-36.000

Giữ nguyên

Bình Định

33.000-35.000

Giữ nguyên

Phú Yên

33.000-36.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

34.000-37.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

33.000-36.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

30.000-32.000

-1.000

Đắk Nông

31.000-34.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

30.000-34.000

1.000

Gia Lai

30.000-34.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

29.000-33.000

Giữ nguyên

TP.HCM

33.000-34.000

Giữ nguyên

Bình Dương

31.000-34.000

Giữ nguyên

Bình Phước

33.000-35.000

Giữ nguyên

BR-VT

31.000-33.000

-1.000

Long An

32.000-36.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

27.000-35.000

Giữ nguyên

Bến Tre

27.000-33.000

1.000

Trà Vinh

28.000-34.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

30.000-39.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

29.000-32.000

Giữ nguyên

Cà Mau

33.000-38.000

Giữ nguyên

An Giang

38.000-40.000

Giữ nguyên

Hậu Giang

35.000-38.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

32.000-35.000

Giữ nguyên

BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement