13/07/2019 17:43
Chênh lệch giá heo hơi giữa hai miền ngày càng lớn
Sau nhiều ngày tăng liên tiếp, giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc hiện cao hơn các tỉnh phía Nam bình quân từ 7.000-10.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc hiện ở mức bình quân 41.000-43.000 đồng/kg, trong khi đó, tại các tỉnh miền Nam giá heo trong khoảng 31.000-32.000 đồng/kg. Một số khu vực của Đồng Nai, Bến Tre… nơi vẫn còn dịch tả heo châu Phi giá heo thậm chí chí vẫn ở mức dưới 30.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hiện cao hơn miền Nam 8.000-10.000 đồng/kg. |
Do chênh lệch giá khá lớn một số đầu mối tiếp tục vận chuyển heo thịt từ phía Nam ra các tỉnh miền Bắc tiêu thụ. Theo nhận định của các đầu mối, những ngày gần đây có khoảng 800-1.000 con/ngày heo từ miền Nam giao dịch tại chợ đầu mối heo Hà Nam.
Giá heo tại các tỉnh miền Bắc có dấu hiệu chững lại khi nhiều tỉnh đạt mức 44.000 đồng/kg. Hiện các chủ trại, thương lái đều nghe ngóng động thái từ các công ty chăn nuôi. Nếu các công ty tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt, giá heo trên thị trường sẽ tiếp tục tăng.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-45.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 40.000-43.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 40.000-43.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 40.000-43.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 40.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 30.000-32.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 30.000-34.000 | 1.000 |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 33.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 31.000-33.000 | -1.000 |
Long An | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 27.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 27.000-33.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-39.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 29.000-32.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 33.000-38.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp