09/10/2019 23:43
Các doanh nghiệp ngưng tăng giá heo
Sau nhiều ngày liên tiếp tăng giá, các doanh nghiệp chăn nuôi tại miền Bắc đã tạm ngưng điều chỉnh tăng giá heo hơi ngày 10/10.
Giá heo hơi hôm nay tại hầu khắp các tỉnh vẫn xu hướng tăng. Tại miền Bắc, không tính các tỉnh biên giới, giá heo ở nhiều tỉnh/thành đã tăng lên mức 64.000-65.000 đồng/kg, mức cao nhất trong nhiều năm qua. Những tỉnh có được mức giá này là Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hải Dương…
Tuy nhiên, điểm đáng chú ý là tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, sau khi giá heo tăng liên tiếp khiến sức tiêu thụ trầm lắng hơn, nhiều chủ hàng than chợ ế.
Dù không tăng giá heo tại miền Bắc, nhưng các doanh nghiệp vẫn điều chỉnh tăng giá heo thịt tại miền Nam. |
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung hiện cũng đồng loạt vượt mức 50.000 đồng/kg. Thế nhưng các tỉnh Bắc Trung bộ lại đang bùng phát mạnh dịch tả heo châu Phi khiến người nuôi lo ngại bán chạy, giá heo vì thế có những khu vực thuộc Nghệ An, Hà Tĩnh chỉ 45.000-46.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh phía Nam, mức giá cao nhất ghi nhận được hiện cũng ở mức 56.000-57.000 đồng/kg tập trung tại hầu hết các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu… các tỉnh Tây Nam bộ không chênh lệch nhiều so với các tỉnh miền Đông.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 10/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 10/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 61.000-64.000 | 1.000 |
Hải Dương | 62.000-65.000 | 1.000 |
Thái Bình | 62.000-64.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 62.000-65.000 | 1.000 |
Hà Nam | 63.000-64.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 62.000-65.000 | 1.000 |
Nam Định | 62.000-64.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 62.000-63.000 | 2.000 |
Hải Phòng | 63.000-65.000 | 3.000 |
Quảng Ninh | 62.000-64.000 | 2.000 |
Lào Cai | 63.000-69.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 62.000-64.000 | 2.000 |
Cao Bằng | 68.000-70.000 | 1.000 |
Bắc Kạn | 61.000-64.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 60.000-61.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 62.000-64.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 61.000-64.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 62.000-64.000 | 2.000 |
Lạng Sơn | 66.000-69.000 | 2.000 |
Hòa Bình | 60.000-63.000 | 2.000 |
Sơn La | 59.000-60.000 | 1.000 |
Lai Châu | 59.000-61.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 55.000-60.000 | 3.000 |
Nghệ An | 56.000-60.000 | 4.000 |
Hà Tĩnh | 45.000-53.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 45.000-50.000 | 2.000 |
Quảng Trị | 44.000-50.000 | 2.000 |
TT-Huế | 45.000-51.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 52.000-54.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 52.000-56.000 | 1.000 |
Bình Định | 52.000-56.000 | 1.000 |
Phú Yên | 53.000-55.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 54.000-56.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 56.000-58.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 50.000-53.000 | 1.000 |
Đắk Nông | 50.000-53.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 50.000-54.000 | 2.000 |
Gia Lai | 50.000-53.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 57.000-60.000 | 2.000 |
TP.HCM | 57.000-59.000 | 2.000 |
Bình Dương | 57.000-58.000 | 2.000 |
Bình Phước | 56.000-58.000 | 2.000 |
BR-VT | 57.000-59.000 | 2.000 |
Long An | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 57.000-59.000 | 2.000 |
Trà Vinh | 53.000-55.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 54.000-57.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 53.000-56.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 55.000-57.000 | 1.000 |
An Giang | 54.000-56.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 50.000-52.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 54.000-56.000 | 3.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp