Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Các doanh nghiệp chăn nuôi tăng giá heo hơi ngay đầu năm mới?

Giá cả hàng hóa

01/01/2022 07:24

Theo thông tin từ một số trại chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp, giá heo hơi bán ra hôm nay (1/1/2022) sẽ được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng thêm 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại miền Bắc, miền Trung ngày 31/12/2021 đã tăng cục bộ tại một số địa phương. Mức tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 đồng/kg đã xuất hiện trở lại ở những khu vực tăng giá.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại hầu khắp các tỉnh/thành miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội… tiếp tục giữ ở mức 46.000 – 48.000 đồng/kg, mức giá 50.000 đồng/kg xuất hiện cục bộ tại Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình… Chợ đầu mối gia súc Hà Nam tình hình giao dịch cũng đã sôi động hơn, điều này là tín hiệu rõ nhất cho thấy giá heo hơi sẽ tiếp tục tăng.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc chưa có nhiều biến động. Hầu hết các địa phương trong vùng như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang... giá heo giữ ở mức 44.000 - 47.000. Thái Nguyên, Bắc Giang… cũng dao động 45.000 - 48.0000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận giảm thêm. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phổ biến ở mức 46.000 - 49.000 đồng/kg. Một số khu vực tại Phù Yên (Sơn La) mức giá trên 50.000 đồng/kg đã xuất hiện.

269917422_140158051727513_3474468273071670092_n.jpg
Người chăn nuôi heo có thể đón nhận đợt tăng giá mới ngay trong những ngày đầu năm

Các tỉnh khác như Quảng Ninh, Lạng Sơn là 48.000 – 51.000 đồng/kg, Lào Cai 48.000 - 50.000 đồng/kg; Cao Bằng giá heo trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ổn định trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi Thanh Hóa, Nghệ An còn 47.000-48.000 đồng/kg; Hà Tĩnh 46.000 - 49.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 48.000 – 50.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng dao động từ 49.000 -51.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 49.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 – 48.000 đồng/kg …

Giá heo hơi tại Tây Nguyên. Tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại kho một doanh nghiệp tại Bình Dương trong ngày 31/12/2022 đã được điều chỉnh tăng. Heo 3 máu ở mức 52.000 đồng/kg, heo 2 máu 51.000 đồng/kg. Thị trường cũng sôi động hơn.

Dù vậy, giá heo nuôi trong dân chưa có nhiều thay đổi, duy trì ở mức 46.000 – 50.000 đồng/kg, tùy theo địa phương. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, giá heo dao động từ 49.000 - 50.000 đồng/kg, Bình Phước từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi từ 45.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu… 45.000-50.000 đồng/kg; Bến Tre, Trà Vinh giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 - 50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá 49.000 – 50.000 đồng/kg ở các địa phương không phổ biến.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 30/12 là 4.580 con (heo mảnh), giảm khoảng 100 con so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 dao động từ 60.000-64.000 ₫ồng/kg. Giá thịt heo sỉ trung bình trong ngày khoảng 54.000-58.000 ₫ồng/kg. Chợ tiêu thụ chậm.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 1/11/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
46.000-49.000
2
Hưng Yên
47.000-50.000
3
Thái Bình
47.000-49.000
4
Hải Dương
47.000-49.000
5
Hà Nam
47.000-48.000
6
Hòa Bình
46.000-49.000
7
Quảng Ninh
49.000-50.000
8
Nam Định
48.000-50.000
9
Ninh Bình
47.000-50.000
10
Phú Thọ
44.000-48.000
11
Thái Nguyên
45.000-49.000
12
Vĩnh Phúc
45.000-48.000
13
Bắc Giang
45.000-49.000
14
Tuyên Quang
44.000-48.000
15
Lạng Sơn
48.000-50.000
16
Cao Bằng
48.000-49.000
17
Yên Bái
47.000-49.000
18
Lai Châu
47.000-50.000
19
Sơn La
46.000-49.000
20
Thanh Hóa
46.000-49.000
21
Nghệ An
48.000-50.000
22
Hà Tĩnh
48.000-50.000
23
Quảng Bình
45.000-49.000
24
Quảng Trị
45.000-48.000
25
Thừa Thiên Huế
47.000-50.000
26
Quảng Nam
49.000-50.000
27
Quảng Ngãi
48.000-51.000
28
Phú Yên
47.000-50.000
29
Khánh Hòa
47.000-50.000
30
Bình Thuận
48.000-50.000
31
Bình Định
46.000-49.000
32
Kon Tum
48.000-49.000
33
Gia Lai
48.000-50.000
34
Đắk Lắk
48.000-51.000
35
Đắk Nông
46.000-50.000
36
Lâm Đồng
47.000-50.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
49.000-51.000
38
Đồng Nai
44.000-47.000
39
TP.HCM
46.000-48.000
40
Bình Dương
46.000-48.000
41
Bình Phước
45.000-47.000
42
Long An
45.000-49.000
43
Tiền Giang
46.000-48.000
44
Bến Tre
46.000-48.000
45
Trà Vinh
47.000-49.000
46
Bạc Liêu
45.000-49.000
47
Sóc Trăng
45.000-50.000
48
Vĩnh Long
46.000–50.000
48
An Giang
47.000-51.000
49
Cần Thơ
49.000-50.000
50
Đồng Tháp
47.000-50.000
51
Cà Mau
45.000-49.000
52
Kiên Giang
46.000-48.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement