01/01/2022 07:24
Các doanh nghiệp chăn nuôi tăng giá heo hơi ngay đầu năm mới?
Theo thông tin từ một số trại chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp, giá heo hơi bán ra hôm nay (1/1/2022) sẽ được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng thêm 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Bắc, miền Trung ngày 31/12/2021 đã tăng cục bộ tại một số địa phương. Mức tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 đồng/kg đã xuất hiện trở lại ở những khu vực tăng giá.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại hầu khắp các tỉnh/thành miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội… tiếp tục giữ ở mức 46.000 – 48.000 đồng/kg, mức giá 50.000 đồng/kg xuất hiện cục bộ tại Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình… Chợ đầu mối gia súc Hà Nam tình hình giao dịch cũng đã sôi động hơn, điều này là tín hiệu rõ nhất cho thấy giá heo hơi sẽ tiếp tục tăng.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc chưa có nhiều biến động. Hầu hết các địa phương trong vùng như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang... giá heo giữ ở mức 44.000 - 47.000. Thái Nguyên, Bắc Giang… cũng dao động 45.000 - 48.0000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận giảm thêm. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phổ biến ở mức 46.000 - 49.000 đồng/kg. Một số khu vực tại Phù Yên (Sơn La) mức giá trên 50.000 đồng/kg đã xuất hiện.
Các tỉnh khác như Quảng Ninh, Lạng Sơn là 48.000 – 51.000 đồng/kg, Lào Cai 48.000 - 50.000 đồng/kg; Cao Bằng giá heo trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ổn định trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi Thanh Hóa, Nghệ An còn 47.000-48.000 đồng/kg; Hà Tĩnh 46.000 - 49.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng dao động từ 49.000 -51.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 49.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 – 48.000 đồng/kg …
Giá heo hơi tại Tây Nguyên. Tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại kho một doanh nghiệp tại Bình Dương trong ngày 31/12/2022 đã được điều chỉnh tăng. Heo 3 máu ở mức 52.000 đồng/kg, heo 2 máu 51.000 đồng/kg. Thị trường cũng sôi động hơn.
Dù vậy, giá heo nuôi trong dân chưa có nhiều thay đổi, duy trì ở mức 46.000 – 50.000 đồng/kg, tùy theo địa phương. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, giá heo dao động từ 49.000 - 50.000 đồng/kg, Bình Phước từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi từ 45.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu… 45.000-50.000 đồng/kg; Bến Tre, Trà Vinh giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 - 50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá 49.000 – 50.000 đồng/kg ở các địa phương không phổ biến.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 30/12 là 4.580 con (heo mảnh), giảm khoảng 100 con so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 dao động từ 60.000-64.000 ₫ồng/kg. Giá thịt heo sỉ trung bình trong ngày khoảng 54.000-58.000 ₫ồng/kg. Chợ tiêu thụ chậm.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 1/11/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
46.000-49.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
47.000-50.000 |
|
3 |
Thái Bình |
47.000-49.000 |
|
4 |
Hải Dương |
47.000-49.000 |
|
5 |
Hà Nam |
47.000-48.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
46.000-49.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
49.000-50.000 |
|
8 |
Nam Định |
48.000-50.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
47.000-50.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
44.000-48.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
45.000-49.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
45.000-48.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
45.000-49.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
44.000-48.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
48.000-50.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-49.000 |
|
17 |
Yên Bái |
47.000-49.000 |
|
18 |
Lai Châu |
47.000-50.000 |
|
19 |
Sơn La |
46.000-49.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
46.000-49.000 |
|
21 |
Nghệ An |
48.000-50.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
48.000-50.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
45.000-49.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
45.000-48.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
47.000-50.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
49.000-50.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
48.000-51.000 |
|
28 |
Phú Yên |
47.000-50.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
47.000-50.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
48.000-50.000 |
|
31 |
Bình Định |
46.000-49.000 |
|
32 |
Kon Tum |
48.000-49.000 |
|
33 |
Gia Lai |
48.000-50.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
48.000-51.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
46.000-50.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
47.000-50.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
49.000-51.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
44.000-47.000 |
|
39 |
TP.HCM |
46.000-48.000 |
|
40 |
Bình Dương |
46.000-48.000 |
|
41 |
Bình Phước |
45.000-47.000 |
|
42 |
Long An |
45.000-49.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
46.000-48.000 |
|
44 |
Bến Tre |
46.000-48.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
47.000-49.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
45.000-49.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
45.000-50.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
46.000–50.000 |
|
48 |
An Giang |
47.000-51.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
49.000-50.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
47.000-50.000 |
|
51 |
Cà Mau |
45.000-49.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
46.000-48.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp