05/07/2019 17:32
Các công ty đồng loạt điều chỉnh tăng giá heo hơi
Giá heo hơi bán ra được các công ty chăn nuôi đồng loạt điều chỉnh tăng, mức tăng phổ biến 500-1.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại thị trường miền Bắc một số doanh nghiệp chăn nuôi heo như CP trong ngày 5/7 đã điều chỉnh tăng 500 đồng/kg với heo thịt bán ra. Mức giá mới dao động 37.500-39.500 đồng/kg.
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá heo hơi cũng được các công ty điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg lên mức 32.500-35.500đ/kg tùy loại.
Dấu hiệu cho đợt tăng giá mới đã rõ ràng hơn. |
Ngay sau khi các doanh nghiệp điều chỉnh giá bán, giá heo hơi tại miền Bắc đồng loạt tăng nhẹ, mức tăng phổ biến 500-1.000 đồng/kg.
Trong khi tại miền Nam, chỉ một số ít khu vực quanh TP.HCM giá heo hơi tăng, mức tăng không nhiều. Theo một số chủ trại, rất có thể sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh giá lần này sẽ là khởi đầu cho một đợt tăng giá mới trên diện rộng. Hiện thị trường cũng không dồi dào nguồn cung heo thịt.
Diễn biến giá heo hơi cụ thể tại các địa phương trong nước được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 6/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 37.000-40.000 | 1.000 |
Hải Dương | 37.000-41.000 | 1.000 |
Thái Bình | 37.000-41.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 37.000-40.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 39.000-41.000 | 1.000 |
Nam Định | 38.000-40.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 35.000-39.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 37.000-40.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 37.000-41.000 | 1.000 |
Hà Giang | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 33.000-38.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 36.000-38.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 35.000-39.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 38.000-40.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 34.000-40.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 35.000-40.000 | 1.000 |
Nghệ An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 28.000-38.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 25.000-33.000 | -1.000 |
TP.HCM | 32.000-35.000 | 1.000 |
Bình Dương | 31.000-34.000 | 1.000 |
Bình Phước | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 30.000-34.000 | 1.000 |
Long An | 30.000-34.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 25.000-32.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 28.000-33.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-38.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 33.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 28.000-32.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp