15/06/2022 07:36
Thị trường thực phẩm ngày 15/6: Giá thịt gà tăng mạnh
Thị trường thực phẩm ghi nhận giá gà hôm nay có mức tăng mạnh dao động từ 85.000 – 100.000 đồng/kg do nhu cầu tiêu dùng tăng trong khi nguồn cung không đủ.
Giá gà ta nuôi công nghiệp dao động 67.000 - 75.000 đồng/kg. Giá gà nuôi chăn thả, loại trên 3,5 tháng được từ 77.000 - 85.000 đồng/kg. Giá gà nuôi theo hướng hữu cơ bằng thức ăn tự nhiên lên đến trên 100.000 đồng/kg.
Giá gà công nghiệp hôm nay vẫn duy trì ở mức từ 34.000 - 38.000 đồng/kg. Cụ thể, gà trắng loại trên 3,4kg/con tại trại có giá 35.000 - 37.000 đồng/kg, gà ri Lạc Thủy: 110.000 đồng/kg trở lên.
Nguyên nhân giá gà tăng là do cầu vượt cung. Sau khi tình hình đại dịch giảm nhiệt, nhu cầu tiêu dùng gà thịt tại các nhà hàng, quán ăn, sự kiện, lễ hội tăng cao nhưng nguồn cung mặt hàng này vẫn tiếp tục giảm do áp lực giá thức ăn chăn nuôi, phụ phí liên tục tăng cao làm cho bà con chăn nuôi chán nản, nghỉ nuôi hoặc giảm đàn.
Bên cạnh đó, giá vịt bầu cánh trắng loại đẹp từ 2,5kg/con trở lên dao động trên dưới 50.000 đồng/kg. Giá vịt bơ: 50.000 đồng/kg, vịt xiêm: 65.000 đồng/kg, vịt siêu nạc: 46.000 đồng/kg, vịt cỏ thả đồng ăn thóc: 70.000 - 80.000 đồng/con khoảng trên 1,3kg/con, vịt trời: 80.000 - 90.000 đồng/con, vịt đẻ: 60.000 - 70.000 đồng/con.
Giá ngan thịt không có biến động mà vẫn duy trì ở mức vừa phải như ngan trắng cái đẹp bán được trên 66.000 đồng/kg.
Ngoài ra, giá các loại trứng gia cầm bình ổn chính thức tăng giá từ ngày 15/6 với trứng gà loại 1 là 31.500 đồng/vỉ 10 trứng và 18.900 đồng/vỉ 6 trứng; trứng vịt loại 1 có giá 37.000 đồng/vỉ 10 trứng và 22.200 đồng/vỉ 6 trứng.
Theo các doanh nghiệp, giá bán trứng trong chương trình bình ổn thị trường đang thấp hơn giá thành của doanh nghiệp và thấp hơn giá bán sản phẩm cùng loại ở thị trường bên ngoài khoảng 12%-15%. Thời điểm gần đây, giá trứng gia cầm trên thị trường tăng do chi phí vận chuyển, chi phí đầu vào tăng. Trứng gà công nghiệp kích cỡ nhỏ hiện có giá 33.000 - 35.000 đồng hộp 10 quả, còn loại lớn lên đến 38.000 - 40.000 đồng
Lượng rau củ về chợ và giá bán ổn định so với ngày trước đó. Theo đó, một số mặt hàng vẫn giữ mức giá tốt là cà chua, bầu, bí, su su, bắp cải tròn Đà Lạt... Cải ngọt, cải thảo, khoai lang, bí đỏ giá giảm 1.000-2.000 đồng/kg. Riêng một số mặt hàng giá neo cao là khổ qua, rau xà lách các loại, đậu cove...
Giá cả một số loại rau củ quả tại TPHCM: Sả cây: 24.000 đồng/kg, chanh không hạt: 30.000 – 33.000 đồng/kg, su hào: 24.000 đồng/kg, hành tây Đà Lạt: 23.000 đồng/kg, hành tím: 40.000 – 60.000 đồng/kg, củ dền: 22.000 đồng/kg, tỏi: 60.000 – 65.000 đồng/kg, tắc: 20.000 – 23.000 đồng/kg, khoai tây hồng: 23.000 – 25.000 đồng/kg, củ cải trắng: 15.000 – 17.000 đồng/kg, bắp cải thảo: 22.000 – 24.000 đồng/kg
Cải xanh 22.000 đồng/kg; cải ngọt 18.000 đồng/kg; giá rau xà lách 30.000 đồng/kg; cà chua 23.000 đồng/kg; mướp, bí xanh 20.000 đồng/kg; bầu sao 18.000 đồng/kg; khoai tây, cà rốt 30.000 đồng/kg; mồng tơi 22.000 đồng/kg; bí đỏ 24.000 đồng/kg; giá hành lá 20.000 đồng/kg; bông cải xanh 47.000 đồng/kg
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 16.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 27.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 130.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 180.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 120.000 |
Sườn già | Kg | 145.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 300.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 20.000 |
Cải xanh | Kg | 22.000 |
Bí xanh | Kg | 22.000 |
Cà chua | Kg | 28.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 90.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 40.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Tin liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp