27/05/2019 23:23
Sóc Trăng công bố dịch, giá heo hơi miền Tây tiếp tục chịu sức ép
Sóc Trăng trở thành địa phương thứ 44 trên cả nước có dịch tả heo châu Phi, thông tin này có thể khiến giá heo hơi ở miền Tây giảm thêm.
Giá heo hơi tại một số tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh… đã xuống đến mức 32.000-33.000 đồng/kg, bất kể những tỉnh này chưa xuất hiện dịch tả heo châu Phi. Nguyên nhân chính khiến giá heo hơi trong vùng có xu hướng giảm nhanh những ngày qua chủ yếu do người nuôi bán chạy, bán tháo.
Giá heo tại khu vực Đông Nam bộ không giảm thêm có thể do các tỉnh trong vùng không xuất hiện thêm ổ dịch mới. Giá heo thịt tại Bình Phước thậm chí đã tăng trở lại tại một số huyện như Bình Long, Bù Đăng…
Giá heo hơi có xu hướng giảm mạnh tại các tỉnh Tây Nam bộ. |
Ở khu vực miền Trung, giá heo tại các tỉnh thành như Quảng Trị, thừa Thiên Huế giảm mạnh do dịch tả heo châu Phi đang bùng phát mạnh tại các địa phương này.
Giá heo hơi phía Bắc cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Bắc Trung bộ, tuy nhiên chỉ những tỉnh trung du miền núi phía Bắc giá heo hơi mới giảm sâu xuống mức 23.000-24.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/5/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 26.000-31.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 29.000-33.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 26.000-30.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 25.000-29.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 28.000-32.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 27.000-37.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 25.000-28.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 25.000-31.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 37.000-42.000 | 2.000 |
Yên Bái | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 26.000-31.000 | 2.000 |
Phú Thọ | 25.000-27.000 | -2.000 |
Thái Nguyên | 26.000-29.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 26.000-29.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 26.000-28.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 32.000-35.000 | 2.000 |
Hòa Bình | 27.000-31.000 | -2.000 |
Sơn La | 32.000-34.000 | -2.000 |
Lai Châu | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 26.000-31.000 | -1.000 |
Nghệ An | 30.000-33.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 33.000-34.000 | -2.000 |
Quảng Trị | 30.000-33.000 | -2.000 |
TT-Huế | 28.000-30.000 | -2.000 |
Quảng Nam | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 36.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 31.000-36.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 37.000-39.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 34.000-39.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 37.000-39.000 | -2.000 |
TP.HCM | 34.000-38.000 | -1.000 |
Bình Dương | 36.000-39.000 | -1.000 |
Bình Phước | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 33.000-37.000 | -1.000 |
Long An | 33.000-36.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 28.000-32.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 29.000-33.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 35.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 39.000-40.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 37.000-40.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement