Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Sóc Trăng công bố dịch, giá heo hơi miền Tây tiếp tục chịu sức ép

Vĩ mô

27/05/2019 23:23

Sóc Trăng trở thành địa phương thứ 44 trên cả nước có dịch tả heo châu Phi, thông tin này có thể khiến giá heo hơi ở miền Tây giảm thêm.

Giá heo hơi tại một số tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh… đã xuống đến mức 32.000-33.000 đồng/kg, bất kể những tỉnh này chưa xuất hiện dịch tả heo châu Phi. Nguyên nhân chính khiến giá heo hơi trong vùng có xu hướng giảm nhanh những ngày qua chủ yếu do người nuôi bán chạy, bán tháo.

Giá heo tại khu vực Đông Nam bộ không giảm thêm có thể do các tỉnh trong vùng không xuất hiện thêm ổ dịch mới. Giá heo thịt tại Bình Phước thậm chí đã tăng trở lại tại một số huyện như Bình Long, Bù Đăng…

Giá heo hơi có xu hướng giảm mạnh tại các tỉnh Tây Nam bộ.
Giá heo hơi có xu hướng giảm mạnh tại các tỉnh Tây Nam bộ.

Ở khu vực miền Trung, giá heo tại các tỉnh thành như Quảng Trị, thừa Thiên Huế giảm mạnh do dịch tả heo châu Phi đang bùng phát mạnh tại các địa phương này.

Giá heo hơi phía Bắc cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Bắc Trung bộ, tuy nhiên chỉ những tỉnh trung du miền núi phía Bắc giá heo hơi mới giảm sâu xuống mức 23.000-24.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/5/2019

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

26.000-31.000

Giữ nguyên

Hải Dương

30.000-35.000

Giữ nguyên

Thái Bình

29.000-33.000

1.000

Bắc Ninh

26.000-30.000

Giữ nguyên

Hà Nam

25.000-29.000

Giữ nguyên

Hưng Yên

28.000-32.000

Giữ nguyên

Nam Định

27.000-37.000

1.000

Ninh Bình

25.000-28.000

-3.000

Hải Phòng

30.000-34.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

25.000-31.000

1.000

Cao Bằng

37.000-40.000

Giữ nguyên

Hà Giang

37.000-42.000

2.000

Yên Bái

30.000-34.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

26.000-31.000

2.000

Phú Thọ

25.000-27.000

-2.000

Thái Nguyên

26.000-29.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

26.000-29.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

26.000-28.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

32.000-35.000

2.000

Hòa Bình

27.000-31.000

-2.000

Sơn La

32.000-34.000

-2.000

Lai Châu

36.000-39.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

26.000-31.000

-1.000

Nghệ An

30.000-33.000

1.000

Hà Tĩnh

35.000-37.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

33.000-34.000

-2.000

Quảng Trị

30.000-33.000

-2.000

TT-Huế

28.000-30.000

-2.000

Quảng Nam

34.000-36.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

36.000-37.000

Giữ nguyên

Bình Định

31.000-36.000

Giữ nguyên

Phú Yên

35.000-38.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

35.000-38.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

37.000-39.000

-1.000

Đắk Lắk

34.000-39.000

-1.000

Đắk Nông

34.000-38.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

35.000-39.000

Giữ nguyên

Gia Lai

37.000-39.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

37.000-39.000

-2.000

TP.HCM

34.000-38.000

-1.000

Bình Dương

36.000-39.000

-1.000

Bình Phước

35.000-37.000

Giữ nguyên

BR-VT

33.000-37.000

-1.000

Long An

33.000-36.000

-2.000

Tiền Giang

34.000-38.000

Giữ nguyên

Bến Tre

28.000-32.000

-1.000

Trà Vinh

29.000-33.000

-2.000

Cần Thơ

35.000-41.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

39.000-40.000

-1.000

Bạc Liêu

37.000-40.000

-1.000

BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement