Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Những chiếc xe máy giá rẻ đáng sở hữu nhất hiện nay

Tư vấn

22/10/2022 09:00

Ngoài những chiếc xe máy đắt tiền ra, thì xe máy giá rẻ đang là xu hướng của nhiều người tiêu dùng Việt Nam hướng đến với giá cả phải chăng.

Suzuki Viva 115 (21 - 22,5 triệu đồng)

Sau một thời gian dài vắng bóng, Suzuki cho VIVA 115Fi khuấy động lại thị trường với nhiều thay đổi đáng giá. Lần trở lại này của VIVA 115 Fi 2022 đánh dấu bước cạnh tranh gay gắt của Suzuki trong thị trường xe số phổ thông.

Lối thiết kế thực dụng, trang bị động cơ hiện đại cùng giá thành vô cùng phải chăng, Suzuki VIVA 115 FI là một trong những mẫu xe số đáng giá nhất trên thị trường hiện nay.

Những chiếc xe máy giá rẻ đáng sở hữu nhất hiện nay - Ảnh 1.

Suzuki Viva 115 2022.

Ở phiên bản mới này, thiết kế của Suzuki VIVA 115 Fi đã thay đổi ít nhiều so với trước đó. Xe hướng đến lối thiết kế hiện đại và thực dụng hơn, mang đến nhiều tiện ích trong quá trình sử dụng.

Nhìn chung thì kiểu dáng của VIVA 115 Fi khá phổ thông, phù hợp với đa dạng đối tượng khách hàng.

Đầu xe tối giản với một đèn pha chiếu sáng lớn, bên dưới là cặp đèn xi nhan thiết kế theo dạng hình thoi vuốt ngược về hai bên. Mặt trước tạo hình với những đường gân dập nổi tạo hình khối giúp tăng thêm vẻ năng động cho thiết kế.

Thông số kỹ thuật Suzuki Viva 115

Xe Suzuki VIVA 115 Fi 2022 Thông số kỹ thuật
Chiều dài x rộng x cao 1.910 x 610 x 1.085mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.220mm
Độ cao yên 760mm
Khoảng sáng gầm xe 145mm
Trọng lượng Bản vành đúc: 96kg
Bản vành nan hoa: 94kg
Dung tích bình xăng 3,7 lít
Dung tích xi lanh 113cm3
Lốp trước 70/90 - 17M/C
Lốp sau 80/90 - 17M/C
Phuộc trước Telescopic, lò xo trụ, giảm chấn thuỷ lực
Phuộc sau Gắp, lò xo trụ, giảm chấn thuỷ lực
Công suất tối đa 6,9kW tại tua máy 8.000 vòng/phút
Mô men xoắn cực đại 9,1Nm tại tua máy 6.000 vòng/phút
Hộp số 4 số
Phanh trước Phanh đĩa
Phanh sau Phanh cơ
Hệ thống cung cấp nhiên liệu Phun xăng điện tử FI
Loại truyền động Côn tự động
Hệ thống khởi động Điện/Cần đạp
Đường kính x Hành trình piston 51 x 55,4 mm
Loại động cơ xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí
Tỉ số nén 9,4 : 1

Đồng hồ xe là cụm đồng hồ cơ đa sắc hiển thị đầy đủ các thông số cần thiết cho quá trình di chuyển như: vận tốc, mức nhiên liệu, xi nhan, mức số, phan/cos… giúp người lái có thể dễ dàng nắm bắt.

Phần yên xe khá to và rộng cho tư thế ngồi thoải mái. Ở phiên bản mới này thì Suzuki cũng đã khắc phục được nhược điểm trước đó - phần yên bị dốc về phía trước gây bất tiện trong quá trình di chuyển.

Cốp xe không quá rộng nhưng thoải mái cho việc để 1 mũ bảo hiểm nửa đầu cũng vài vật dụng cá nhân nhỏ khác. Tương tự như nhiều dòng xe số cùng phân khúc thì bình xăng của VIVA 115 Fi cũng được đặt bên dưới yên và cần mở cốp mới có thể bơm nhiên liệu.

Yếm và phần ốp thân xe được thiết kế liền mạch, cứng cáp tạo nên tổng thể hoàn chỉnh và gọn gàng.

Đuôi xe cũng khá góc cạnh với những đường cắt xẻ gọn gàng. Cụm đèn hậu được thiết kế theo kiểu vuốt nhọn ngược về sau một cahcs tinh tế. Phần tay cầm khá ngắn.

Honda Wave Alpha (17,8 triệu đồng)

Wave Alpha được Honda Việt Nam chính thức giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2002. Và tính đến thời điểm hiện tại, mẫu xe này vẫn giữ vững phong độ là dòng xe số bán chạy nhất của Honda, với mức giá bán đề xuất từ 17,86 triệu đồng.

Ở phiên bản mới nhất, Honda Wave Alpha 2022 chỉ có một phiên bản phanh cơ, vành nan hoa với khối động cơ dung tích 110 cc được kế thừa từ lần thay đổi gần nhất vào năm 2020.

Theo đúng tinh thần là dòng xe "cùng bạn cân mọi nẻo đường". Trọng lượng Wave Alpha 2022 khá nhẹ, chỉ 97 kg. Đi cùng với đó thiết kế tương đối nhỏ gọn, kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 1.914 mm x 688 mm x 1.075 mm. Thiết kế chiều cao yên xe 769 mm và khoảng sáng gầm xe cao 138 mm.

Như vậy, người dùng sẽ lái xe rất dễ dàng, và có thể sử dụng xe Wave Alpha cho nhiều mục đích khác nhau, cho dù bạn lái xe trên đường nhựa hay đường đất đá đều được.

Thông số kỹ thuật xe Wave Alpha 2022

Khối lượng bản thân 97kg
Dài x Rộng x Cao 1.914mm x 688mm x 1.075mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.224mm
Dung tích bình xăng 3,7 lít
Kích cỡ lốp trước/sau Trước: 70/90 - 17 M/C 38P
Sau: 80/90 - 17 M/C 50P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí
Đường kính x hành trình pít-tông 50mm x 55,6mm
Tỉ số nén 9,0:1
Công suất tối đa 6,12kW/7.500 vòng/phút
Mô-men cực đại 8,44Nm/6.000 vòng/phút
Dung tích nhớt máy 1 lít khi rã máy
0,8 lít khi thay nhớt
Loại truyền động Cơ khí, 4 số tròn
Hệ thống khởi động Điện
Đạp chân

Trong lần thay đổi mới nhất, Honda cũng đã đầu tư về mặt diện mạo cho Wave Alpha khi tem xe có phần trẻ trung hơn với màu 4 màu sắc bắt mắt, đi cùng sự pha trộn hài hòa của phần logo Wave Alpha cách điệu. Điều này giúp xe như được "lột xác" về mặt ngoại hình khi trước kia Honda Wave Alpha luôn được nhận định là mẫu xe số có vẻ ngoài rất nền nã và trung tính.

Wave Alpha 2022 bao gồm các màu được điều chỉnh: Đỏ đen bạc, xanh dương đen bạc, xanh lá đen bạc, trắng đen bạc, đen bạc.

Những chiếc xe máy giá rẻ đáng sở hữu nhất hiện nay - Ảnh 4.

Honda Wave Alpha 2022.

Được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng halogen phía trước có tính năng tự động bật sáng ngay khi bạn nổ máy xe. Đây cũng là trang bị đồng nhất trên tất cả những dòng xe máy của Honda hiện nay.

Ổ khóa đa năng 3 trong 1 bao gồm: Ổ khóa điện, khóa cổ và nắp khóa từ. Đồng hồ analog hiển thị đầy đủ các thông số cơ bản khi động cơ vận hành như: số km, vận tốc xe, chỉ số xăng, chỉ số máy, đèn báo xi nhan.

Điều này sẽ đảm bảo tối đa tầm nhìn của người lái, cũng như hạn chế các trường hợp quên bật đèn pha khi di chuyển trong điều kiện ánh sáng yếu như hầm gửi xe. Đồng thời còn giúp gia tăng khả năng nhận diện khi xe đang di chuyển trên đường phố.

Yamaha Sirius (18,8 – 23,7 triệu đồng)

Yamaha Sirius chính là dòng xe số có doanh thu ấn tượng nhất thời gian qua của hãng Yamaha Motor tại Việt Nam. Hiện nay, dòng Sirius của Yamaha gồm có 6 đời được chính thức chào bán. 

Về cơ bản Sirius vành đúc không thay đổi về bộ khung xe, chỉ có một số chi tiết thay đổi đáng kể là công nghệ động cơ mới tiết kiệm nhiên liệu và vận hành trơn tru hơn cùng với bộ tem mới cá tính hơn. Mời bạn xem thêm hình ảnh giá cả và thông số xe máy Sirius của Yamaha mới nhất hiện nay.

Bên cạnh việc quan tâm chăm chút cho ngoại hình, tên thương hiệu Yamaha luôn chú trọng đến động cơ và năng lực quản lý và vận hành cho những mẫu sản phẩm xe của mình. Với khối động cơ 115 cc, Yamaha Sirius 2022 cũng không nằm ngoài quy luật này.

Những chiếc xe máy giá rẻ đáng sở hữu nhất hiện nay - Ảnh 5.

Yamaha Sirius Fi 2022.

Cùng với những nâng cấp cải tiến về mạng lưới hệ thống phát điện và mặt đồng hồ đeo tay, Sirius Fi mới hứa hẹn sẽ liên tục là sự lựa chọn tuyệt vời và hoàn hảo nhất cho một mẫu xe số cơ bản đáng đáng tin cậy, phân phối mọi nhu yếu vận động và di chuyển hằng ngày của người sử dụng.

Thông số kỹ thuật 

Kích thước (dài x rộng x cao)1.940 mm×715 mm×1.075 mm
Độ cao yên xe770mm
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe1.200mm
Độ cao gầm xe130mm
Trọng lượng ướt96kg

Hiện nay, Yamaha liên tục phân phối song song trên thị trường 2 phiên bản của Sirius : Sirius tiêu chuẩn (chế trung khí truyền thống lịch sử) và Sirius FI (phun xăng điện tử). Nếu như Sirius tiêu chuẩn tạo thiện cảm với người dùng nhờ diện mạo đẹp thì bản phun xăng điện tử lại có ưu điểm về năng lực tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu.

Yamaha Sirius 2022 chiếm hữu khối động cơ 115 cc, đạt được hiệu suất tối đa 8,7 mã lực tại tua máy 7000 vòng/phút, mô-men xoắn cực lớn đạt 9,5 NM tại 5500 vòng / phút. Bên cạnh đó, việc cả 2 phiên bản Sirius đều được tăng cấp tiêu chuẩn khí thải Euro 3 được xem là một bước tiến tiêu biểu vượt trội về công nghệ tiên tiến.

Ngoại hình bên ngoài được coi là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá xem xe máy Yamaha Sirius có tốt không mà bất kỳ ai cũng quan tâm và không thể bỏ qua. Nhìn chung, các mẫu xe của Sirius đều có kiểu dáng đơn giản, gọn nhẹ nhưng không kém phần năng động, trẻ trung.

Đặc biệt, nó vẫn sở hữu trong mình những thiết kế mang phong cách thể thao, từ những chi tiết đường nét nhỏ nhất, được bo tròn cẩn trọng mà vẫn tạo ra cảm giác khỏe khoắn, mạnh mẽ.

Honda Blade (18,6-21,3 triệu đồng)

Honda Blade 110 là mẫu xe số hoàn toàn mới mà hãng này vừa giới thiệu hồi tháng trước tại Hà Nội. Đây là một mẫu xe phổ thông dành riêng cho thị trường Việt Nam, có giá rẻ, hướng đến giới trẻ như sinh viên hay các bạn mới ra trường đi làm, và nó cũng phù hợp với những người lao động có thu nhập không cao. 

Sứ mệnh của nó là thay thế cho chiếc Wave 110 trước đây. Giá bán khởi điểm từ 18,1 triệu đồng và cao nhất là 20,6 triệu đồng, một mức giá khá dễ chịu trong bối cảnh thị trường xe máy hiện nay.

Vì hướng đến giới trẻ nên Honda chọn phong cách thiết kế và phối màu sắc hiện đại và cá tính. Blade 110 có 3 phiên bản (tiêu chuẩn, thời trang và thể thao) với tổng cộng 9 màu sắc khác nhau, tha hồ để chọn lựa.

Những chiếc xe máy giá rẻ đáng sở hữu nhất hiện nay - Ảnh 7.

Honda Blade 110.

Phần đầu xe có thiết kế góc cạnh với những cắt sắc bén, trước giờ cũng chưa có nhiều mẫu xe máy Honda có phong cách này. Phần mặt nạ cũng được làm nhỏ gọn và nhiều góc cạnh.

Cụm đèn pha và đèn xi-nhan là loại cơ bản với bóng halogen và choá thường thấy trên các mẫu xe máy phổ thông khác của Honda. Kính chiếu hậu của Blade 110 được làm ngắn lại để xe không bị vướng víu khi chạy ở điều kiện đường xá đông đúc.

Mặt đồng hồ của Blade 110 được bố trí theo kiểu đối xứng và lấy tông màu xanh dương làm chủ đạo. Cách phối màu là ổn nhưng việc hoàn thiện chưa thực sự được chăm chút nên nhìn không được đẹp mắt.

Thông số kỹ thuật

Khối lượng bản thânPhiên bản tiêu chuẩn: 98kg Phiên bản thể thao: 99kg
Dài x Rộng x CaoPhiên bản tiêu chuẩn: 1.920 x 690 x 1.075 mm Phiên bản thể thao: 1.920 x 702 x 1.075 mm
Khoảng cách trục bánh xe1.217 mm
Dung tích bình xăng3,7 lít
Kích cỡ lốp trước/ sauTrước: 70/90 -17 M/C 38P Sau: 80/90 - 17 M/C 50P

Với phiên bản thể thao thì xe được trang bị phanh đĩa ở trước, phanh tang trống phía sau cùng bánh mâm đúc 17". Phiên bản tiêu chuẩn và thời trang đều dùng vành nan hoa, nhưng bản thời trang có thắng đĩa ở phía trước.

Phần thân của Honda Blade 110 bó sát vào phần khung sườn xe, khiến cho chiếc xe càng nhỏ gọn hơn. Nếu nhìn theo hướng thẳng đứng từ trên xuống thì yên xe còn lớn hơn phần thân xe.

Đuôi của Honda Blade 110 cũng được vuốt nhỏ dần về phía sau và cắt ngang ở điểm cuối. Mặc dù Honda đã cố gắng tạo hình theo kiểu góc cạnh hiện đại nhưng mình cảm thấy đèn hậu của xe vẫn chưa được đẹp.

Ngoài ra, Honda Blade 110 có tất cả 3 phiên bản gồm tiêu chuẩn, thời trang và thể thao. Phiên bản tiêu chuẩn có 3 màu đen, đỏ, trắng và chỉ có vành nan hoa cùng phanh cơ. 

Phiên bản thời trang có 2 màu trắng đen, đen xám và có vành nan hoa cùng phanh đĩa trước. Cuối cùng, phiên bản thể thao mang đến cho người dùng trang bị vành đúc và 4 màu đen cam, đỏ đen, xám đen và đen trắng.

Honda Wave RSX (21,5 - 25 triệu đồng)

Dòng Honda Wave RSX là một trong những dòng xe yêu thích của nhiều người, Wave RSX FI 110 2022 sở hữu ngôn ngữ thiết kế gọn nhẹ, nhưng không kém phần thể thao hiện đại với những đường nét cơ bắp, và việc sử dụng logo in nổi giúp xe càng trông hiện đại hơn.

Ngoài ra, xe khá hiểu ý người sử dụng khi đưa đèn pha lên đầu xe, mang tới sự linh hoạt trong quá trình di chuyển trong điều kiện thiếu sáng, đặc biệt là đường đồi núi, nhiều góc cua.

Giao diện đồng hồ trên Wave RSX FI 110 2022 cũng rất dễ quan sát với những thông số cơ bản như tốc độ, quãng đường đã đi được, lượng xăng…

Yên xe của Wave RSX FI 110 2022 cũng được thiết kế khá thoải mái khi ngồi, đồng thời dài để 1-2 người ngồi phía sau vẫn thoải mái. Bên cạnh đó thì tay nắm sau thiết kế khá thông minh giúp người sử dụng có thể chằng trở đồ phía sau.

Thông số kỹ thuật của xe Wave RSX FI 

Khối lượng bản thân 102kg (vành đúc)
99kg (vành nan)
Dài x Rộng x Cao 1.919mm x 709mm x 1.080mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.227mm
Độ cao yên 760mm
Khoảng sáng gầm xe 135mm
Dung tích bình xăng 4 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 70/90 – 17 M/C 38P
Sau: 80/90 – 17 M/C 50P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí
Dung tích xy-lanh 109,1cm3
Đường kính x hành trình pít-tông 50 mm x 55,6 mm
Tỉ số nén 9,3:1
Công suất tối đa 6,56 kW / 7.500 vòng/phút
Mô-men cực đại 8,77 Nm/6.000 vòng/phút
Dung tích nhớt máy 1 lít khi rã máy/ 0,8 lít khi thay nhớt
Hộp số Cơ khí, 4 số tròn
Hệ thống khởi động Điện/ Đạp chân

Bên cạnh đó, Wave RSX cũng sở hữu chắn bùn khá dài, nên cả người ngồi phía sau không bị bắn lên người nếu di chuyển dưới trời mưa. Bánh xe 17 inch cũng cho sự linh hoạt, người sử dụng nên chọn bánh vành đúc nếu chủ yếu di chuyển ở đường phố để thể thao hơn, còn với trường hợp di chuyển trong điều kiện đường hỗn hợp thì nên chọn vành nan hoa để có được sự ổn định tốt hơn.

Với thiết kế gọn nhẹ thể thao thì động cơ cũng là điểm nhấn trên xe máy Wave RSX FI 110 2022 khi được trang bị khối động cơ xy lanh đơn dung tích 110cc, làm mát bằng không khí. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 6,46 kW tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 8,70 Nm tại 6.000 vòng/phút; giúp tối ưu hóa khả năng tăng tốc. Nên đặc biệt phù hợp cho những việc như chở người, chở hàng hóa…

Những chiếc xe máy giá rẻ đáng sở hữu nhất hiện nay - Ảnh 10.

Hon Wave RSX FI 110 2022.

Wave Rsx 2022 cũng được trang bị hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI cùng với việc đạt chuẩn khí thải EURO3. Mức tiêu hao xăng của xe là 1,7 lít xăng/100km – mức khá tiết kiệm xăng trong số các mẫu xe 110cc trên thị trường hiện nay nên người sử dụng có thể yên tâm.

Cơ cấu sang số của Wave RSX FI 110 2022 là sử dụng hộp số trong 4 cấp, và theo đánh giá của nhiều người đã từng sử dụng thì Wave RSX FI 110 2022 cho khả năng sang số khá là nhẹ nhàng, nhanh gọn nên đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.

Với chính sách thuế VAT mới chỉ còn 8% nên giá bán của Wave RSX FI 110 2022 hiện chỉ từ 22,3 – 24,3 triệu đồng. Tại các đại lý chính hãng Honda, Wave RSX FI 110 2022 luôn được bán đúng với gia niêm yết nên giá lăn bánh của mẫu xe số này vào cỡ 25-27 triệu đồng.

Trong tầm giá này thì có lẽ bạn khó có thể lựa chọn được mẫu xe máy nào vừa bền bỉ, vừa linh hoạt lại khỏe máy như Wave RSX FI 110 2022. Do đó, nếu như bạn di chuyển nhiều với xe máy, đặc biệt là dành cho các shipper, xe ôm công nghệ, hoặc nhu cầu đi lại trên điều kiện đường đồi núi thì chắc chắn Wave RSX FI 110 2022 sẽ là lựa chọn tuyệt vời mà bạn nên mua.

(Tổng hợp)

TRUNG HIẾU
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement