21/06/2022 07:16
Giá một số loại thủy, hải sản tiếp tục tăng mạnh
Thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận các loại thủy, hải sản như tôm, cua tăng mạnh khiến sức mua giảm mạnh tại các chợ dân sinh.
Cụ thể, giá tôm thẻ khoảng 25 con dao động khoảng 175.000 đồng/kg, 30 con 144.000 đồng/kg, 40 con 130.000 đồng/kg… Tôm kích cỡ nhỏ loại 70 con/kg giá 119.000 đồng/kg, 80 con 112.000 đồng/kg, 100 con 99.000 đồng/kg. Giá cua, tôm càng bán tại các cửa hàng dao động 350.000 - 450.000 đồng/kg cua (tùy cỡ) và 200.000 - 250.000 đồng/kg tôm càng, tôm sú từ 230.000 - 270.000 đồng/kg, giá bán lẻ mực ống 260.000 đồng/kg...
Giá cả một số loại cua, ghẹ khác: Cua đỏ: 230.000 – 300.000 đồngkg, ghẹ biển: 400.000 – 600.000 đồng/kg (tùy con lớn nhỏ), cua biển: 320.000 – 450.000 đồng/kg, cua huỳnh đế: 700.000 – 800.000 đồng/kg, cua mặt trăng: 350.000 – 430.000 đồng/kg, thịt càng ghẹ: 480.000 – 550.000 đồng/kg, ghẹ sữa; 140.000 – 190.000 đồng/kg, cua King Crab: 1.400.000 – 1.550.000 đồng/kg, cá trắm đen 75.000 - 120.000 đồng/kg….
Giá cá lóc, cá rô ổn định quanh mức 65.000 đồng/kg, riêng giá cá điêu hồng tăng 8.000 đồng/kg lên 65.000 - 70.000 đồng/kg, giá cá kèo vẫn ở mức rất cao 400.000 đồng/kg… Riêng giá cá kèo quá cao nên tiểu thương ít lấy hàng bán, chỉ lấy hàng khi có khách đặt trước.
Cá hường: 90.000 đồng/kg, cá bạc má: 80.000 đồng/kg, cá basa: 60.000 đồng/kg, cá nục: 80.000 đồng/kg, cá lóc nuôi bè (0,5kg/con): 80.000 đồng/kg, cá thu: 350.000 đồng/kg, tôm bạc (100-110 con/kg): 200.000 đồng/kg, cá trắm đen từ 75.000 - 120.000 đồng/kg...
Các mặt hàng thịt lợn, cá, tôm cũng tăng: Sườn non từ 155.000 đồng/kg tăng lên 185.000 đồng/kg, ba rọi, nạc vai phổ từ 140.000 - 160.000 đồng/kg, nạc thăn từ 130.000 đồng/kg lên 150.000 đồng/kg. Thịt bò như thăn, phi lê, dẻ sườn từ 250.000 - 350.000 đồng/kg tùy loại; giá thịt gầu bò ở mức 280.000 đồng/kg, thịt bò phi lê 350.000 đồng/kg, tôm từ 300.000 - 450.000 đồng/kg,….
Giá các mặt hàng rau củ mặc dù không tăng nhưng vẫn neo ở mức cao. Riêng đậu que tăng giá từ 40.000 lên 50.000 đồng/kg, cà chua tăng từ 15.000 lên 20.000 đồng/kg. Giá khổ qua, rau muống đứng ở mức 20.000 đồng/kg, giá rau cải 25.000 đồng/kg. Theo các tiểu thương, vào mùa nắng, rau nhiều, ít bị dập hư nên giá ít có xu hướng tăng, chỉ một số mặt hàng từ Đà Lạt như cà rốt, cải thảo, bắp cải, khoai tây… giá hơi cao do hiếm hàng. Cụ thể, giá bán sỉ bông cải, cà rốt 20.000 - 22.000 đồng/kg; khoai tây 25.000 đồng/kg; hành tây 30.000 đồng/kg…
Lượng rau củ về chợ và giá bán ổn định so với ngày trước đó. Theo đó, một số mặt hàng vẫn giữ mức giá tốt là dưa leo, bầu, bí, su su, bắp cải tròn Đà Lạt; còn lại đậu cove, xà lách búp, hành tây Đà Lạt... giá tăng 2.000-3.000 đồng/kg so với ngày trước đó, hiện giá bán ra tại chợ đầu mối neo cao từ 25.000-27.000 đồng/kg.
Cụ thể Bắp cải Đà Lạt: 20.000 đồng/kg, cải xanh: 26.000 đồng/kg, bí xanh: 25.000 đồng/kg, khổ qua: 25.000 đồng/kg, dưa leo: 18.000 đồng/kg, xà lách Đà Lạt: 40.000 đồng/kg, khoai tây Đà Lạt: 40.000 đồng/kg, đậu xanh (hạt): 50.000 đồng/kg...
Các loại trái cây có giá mềm hơn: Xoài cát Hòa Lộc loại 1 có giá 55.000 - 60.000 đồng/kg, Cát Chu 20.000 - 25.000 đồng/kg, nhãn Idor 26.000 - 28.000 đồng/kg, mít Thái 5.000 - 6.000 đồng/kg, ớt tươi 40.000 - 45.000 đồng/kg, Các loại trái cây dao động 40.000-55.000 đồng/kg, bơ 034: 10.000-25.000 đồng/kg, chôm chôm Thái: 15.000 đồng/kg...
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Côn | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Tin liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp