Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo miền Bắc khả năng tăng nhẹ trở lại vào ngày mai

Thị trường 24h

25/11/2019 16:00

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc sau khi giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg hôm nay, nhiều khả năng sẽ tăng nhẹ trở lại 1.000 đồng/kg vào ngày mai (26/11).

Sau khi giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg trong bày đầu tuần, giá heo hơi miền Bắc được dự đoán sẽ tăng nhẹ trở lại vào ngày mai 26/11. Tại miền Nam, giá heo ghi nhận tăng mạnh đến 3.000 đồng/kg, một số tỉnh thành miền Tây lên mức cao nhất 75.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo sẽ tăng nhẹ vào ngày 26/11, từ 1.000 đồng/kg tại một số địa phương. Riêng tại Hưng Yên giá sẽ tăng trở lại còn 76.000 đồng/kg. Một số tỉnh tương tự là ở Tuyên Quang, Hà Nam, Nam Định sẽ tăng trở lại mức 75.000 đồng/kg.

Khu vực miền Bắc sau khi giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg hôm nay, nhiều khả năng ngày mai giá sẽ tăng nhẹ trở lại 1.000 đồng/kg
Khu vực miền Bắc sau khi giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg hôm nay, nhiều khả năng ngày mai giá sẽ tăng nhẹ trở lại 1.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo khá ổn định, không có nhiều biến thay đổi so với ngày đầu tuần. Khu vực mua với giá thấp  từ 66.000-67.000 đồng/kg tại Quảng Bình. Ở mức cao nhất khu vực với giá heo hơi khoảng 73.000-74.000 đồng/kg tại Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa. Bình Định, Quảng Trị tiếp tục duy trì mức giá khá tốt 70.000 đồng/kg. Đắk Lắk tăng thêm 2.000 đồng/kg cũng đưa giá heo cán mốc 70.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại đa phần giao dịch ở mức giá tầm 63.000 – 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo ổn định trở lại, sau khi tăng mạnh từ 1.000-3.000 đồng/kg tại một số địa phương như Cà Mau, Bến Tre và Tiền Giang lên mức 71.000-73.000 đồng/kg. Mặc dù đã giảm nhẹ 1.000-2.000 đồng/kg ngày đầu tuần tại Bình Dương, Sóc Trăng, TP HCM, Tây Ninh và Hậu Giang, về mức  70.000 - 71.000 đồng/kg và mức giá này sẽ ổn đinh vào ngày mai. Các khu vực khác giá bình ổn ở mốc 70.000 đồng/kg như Cà Mau, Vĩnh Long, Đồng Tháp.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 26/11 được cập nhật trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/11/2019

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

73.000-75.000

Giữ nguyên

Hải Dương

73.000-75.000

Giữ nguyên

Thái Bình

73.000-75.000

Giữ nguyên

Bắc Ninh

73.000-75.000

Giữ nguyên

Hà Nam

74.000-75.000

1.000

Hưng Yên

73.000-76.000

1.000

Nam Định

73.000-75.000

1.000

Ninh Bình

73.000-75.000

-1.000

Hải Phòng

74.000-76.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

74.000-77.000

Giữ nguyên

Lào Cai

73.000-78.000

1.000

Tuyên Quang

73.000-77.000

1.000

Cao Bằng

73.000-75.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

74.000-76.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

73.000-75.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

73.000-75.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

74.000-76.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

73.000-75.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

73.000-78.000

1.000

Hòa Bình

73.000-75.000

Giữ nguyên

Sơn La

72.000-74.000

-1.000

Lai Châu

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Thanh Hóa

70.000-75.000

Giữ nguyên

Nghệ An

73.000-74.000

-1.000

Hà Tĩnh

73.000-74.000

-1.000

Quảng Bình

66.000-67.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

69.000-70.000

1.000

TT-Huế

65.000-68.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

66.000-67.000

1.000

Quảng Ngãi

60.000-64.000

Giữ nguyên.

Bình Định

69.000-70.000

Giữ nguyên

Phú Yên

68.000-72.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

63.000-64.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

63.000-64.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

66.000-68.000

-1.000

Đắk Nông

69.000-72.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

70.000-75.000

Giữ nguyên

Gia Lai

65.000-71.000

1.000

Đồng Nai

73.000-75.000

1.000

TP.HCM

72.000-74.000

1.000

Bình Dương

71.000-73.000

-1.000

Bình Phước

68.000-73.000

Giữ nguyên

BR-VT

70.000-74.000

1.000

Long An

70.000-74.000

1.000

Tiền Giang

71.000-73.000

1.000

Bến Tre

71.000-73.000

2.000

Trà Vinh

70.000-74.000

1.000

Cần Thơ

70.000-73.000

1.000

Kiên Giang

64.000-74.000

1.000

Cà Mau

70.000-73.000

-2.000

Vĩnh Long

70.000-73.000

2.000

An Giang

68.000-74.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

70.000-71.000

-1.000

Đồng Tháp

70.000-73.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

72.000-74.000

1.000

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement