15/05/2021 17:24
Giá heo hơi xuống dưới 60.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại nhiều địa phương miền Bắc Tuyên Quang, Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên… hiện thương lái chỉ mua 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên… hiện thương lái chỉ trả giá mua 56.000 – 58.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá này chủ yếu rơi vào các đàn heo lai (heo 2 bề, 3 bề).
Heo siêu nạc ở các tỉnh như Phú Thọ, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái, Hà Giang, Lạng Sơn, Hòa Bình… dao động trong khoảng 60.000 – 67.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi cũng giảm, nhưng mặt bằng giá cao hơn các tỉnh trung du miền núi. Cụ thể, tại các tỉnh như Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định… giá heo khoảng 65.000 – 66.000 đồng/kg, heo siêu nạc từ 67.000 - 70.000 đồng/kg. Mức 70.000 đồng/kg chỉ xuất hiện ở số ít khu vực gần Hà Nội.
Hiện nhiều địa phương miền Bắc vẫn thực hiện cách ly xã hội để phòng ngừa dịch COVID-19 khiến việc tiêu thụ khó khăn. Nhiều đầu mối thu mua ngừng mua, sức tiêu thụ thịt heo tại các chợ dân sinh cũng giảm sút mạnh.
Tại miền Bắc, giá heo hơi đạt mức 70.000 – 72.000 đồng/kg hiện chỉ còn Sơn La, Lai Châu, Điện Biên. Và chủ yếu là heo siêu nạc.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi không ghi nhận giảm thêm. Tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mức giá duy trì từ 65.000 – 68.000 đồng/kg. Một số ít khu vực thuộc Thanh Hóa, Nghệ An, giá heo siêu nạc vẫn được mức 70.000 đồng/kg, thậm chí tại huyện Ngọc Lặc (Thanh Hóa) giá lên đến 73.000 đồng/kg.
Khung giá cao rơi vào các khu vực những tháng trước bị ảnh hưởng bởi dịch tả heo tai xanh, khiến các đàn heo trong vùng giảm mạnh.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ quanh mức 68.000 – 73.000 đồng/kg. Trong đó, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa phổ biến trong khoảng 70.000 - 72.000 đồng/kg, số ít trại bán ra được giá 73.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận phổ biến trong khoảng 70.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên ghi nhận giảm nhẹ tại Lâm Đồng. Mức cao nhất tại tỉnh này hiện chỉ còn 74.000 đồng/kg, mức phổ biến là 71.000 – 72.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 71.000 – 73.000 đồng/kg. Gia Lai bình quân 68.000 – 70.000 đồng/kg. Khu vực Thành phố Pleiku đã có giá 72.000 – 73.000 đồng/kg. Kon Tum dao động 68.000 – 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại khu vực Đông Nam bộ phổ biến quanh mức 70.000 đồng/kg. Ở hầu hết các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu gần như không còn mức giá trên 72.000 đồng/kg mà chỉ trong khoảng 68.000 - 70.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 13 rạng sáng ngày 14/5 là 5.650 con (heo mảnh/heo móc hàm). Lượng heo nhỏ (20 - 65kg/kg) khá nhiều, khoảng 1.200 con, heo to (90 đến 125kg/con) khoảng 1.500 con. Thịt heo sỉ/heo mảnh hai loại heo này giá bán khá thấp, ngay đầu phiên đã giảm giá bán dưới 75.000 đồng/kg. Giá thịt heo ngon bán sỉ tại chợ cũng giảm bình quân 1.000- 2.000 đồng/kg còn 88.000 đến 92.000 đồng/kg. Chợ bán khá chậm.
Theo các đầu mối thương lái, giá heo hơi ngon tại khu vực Đông Nam bộ ở khung giá 68.000 – 70.000 đồng/kg vẫn bán khá tốt. Tuy nhiên, tình hình dịch tả heo châu Phi có xu hướng diễn biến phức tạp, đây là lý do khiến các trại đẩy mạnh bán ra có thể khiến giá giảm thêm.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ duy trì ở mức bình quân 70.000 – 73.000 đồng/kg. Trong đó, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ…. Phổ biến trong khoảng 71.000 – 72.000 đồng/kg. An Giang, Kiên Giang cao hơn khoảng 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 16/5
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
66.000-69.000 |
-1.000 |
2 |
Hưng Yên |
66.000-68.000 |
-1.000 |
3 |
Thái Bình |
64.000-68.000 |
|
4 |
Hải Dương |
66.000-68.000 |
|
5 |
Hà Nam |
64.000-68.000 |
-1.000 |
6 |
Hòa Bình |
62.000-66.000 |
-1.000 |
7 |
Hải Phòng |
69.000-70.000 |
|
8 |
Nam Định |
68.000-69.000 |
-1.000 |
9 |
Ninh Bình |
67.000-71.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
62.000-67.000 |
-1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
65.000-68.000 |
-1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
62.000-68.000 |
-1.000 |
13 |
Bắc Giang |
65.000-68.000 |
-1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
60.000-67.000 |
-2.000 |
15 |
Lạng Sơn |
60.000-68.000 |
-1.000 |
16 |
Cao Bằng |
60.000-71.000 |
|
17 |
Yên Bái |
62.000-69.000 |
-1.000 |
18 |
Lai Châu |
65.000-70.000 |
-1.000 |
19 |
Sơn La |
69.000-72.000 |
-1.000 |
20 |
Thanh Hóa |
68.000-72.000 |
-1.000 |
21 |
Nghệ An |
68.000-71.000 |
-1.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
60.000-72.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
68.000-71.000 |
-1.000 |
24 |
Quảng Trị |
65.000-71.000 |
-1.000 |
25 |
Thừa Thiên Huế |
65.000-71.000 |
-1.000 |
26 |
Quảng Nam |
70.000-73.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
70.000-73.000 |
|
28 |
Phú Yên |
70.000-73.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
71.000-73.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
69.000-71.000 |
-1.000 |
31 |
Bình Định |
68.000-71.000 |
-1.000 |
32 |
Kon Tum |
70.000-72.000 |
|
33 |
Gia Lai |
68.000-73.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
70.000-72.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
70.000-72.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
71.000-73.000 |
-1.000 |
37 |
Đồng Nai |
68.000-70.000 |
-1.000 |
38 |
TP.HCM |
68.000-71.000 |
-1.000 |
39 |
Bình Dương |
68.000-70.000 |
|
40 |
Bình Phước |
68.000-72.000 |
-1.000 |
40 |
Long An |
70.000-72.000 |
-1.000 |
41 |
Tiền Giang |
70.000-73.000 |
-1.000 |
42 |
Bến Tre |
70.000-73.000 |
|
43 |
Trà Vinh |
70.000-73.000 |
|
44 |
Bạc Liêu |
70.000-74.000 |
|
45 |
Sóc Trăng |
72.000-74.000 |
|
46 |
An Giang |
72.000-75.000 |
|
47 |
Cần Thơ |
72.000-74.000 |
|
48 |
Đồng Tháp |
72.000-74.000 |
|
49 |
Cà Mau |
72.000-74.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp