17/11/2020 16:19
Giá heo hơi tiếp tục giảm, mức thấp nhất còn 65.000 đồng/kg
Dự báo giá heo hơi ngày 18/11 tiếp tục giảm trên cả 3 miền, trong đó mức thấp nhất với 65.000 đồng/kg và cao nhất là 76.000 đồng/kg.
Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 17/11 đi ngang tại miền Trung, Tây Nguyên. Riêng khu vực phía Bắc và Nam vẫn tiếp đà giảm. Hiện giá heo hơi cả nước dao động trong khoảng 65.000 - 76.000 đồng/kg.
![]() |
Dự báo giá heo hơi miền Bắc giảm nhẹ
Cụ thể, giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống mức 65.000 đồng/kg tại Hà Nam, Tuyên Quang. Tại Nam Định, Ninh Bình giá heo hơi tiếp tục duy trì mức cao nhất khu vực với 67.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại giá heo hơi dao động ở mức 66.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 18/11, dao động trong khoảng 65.000 - 67.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung giảm mạnh
Theo đó, giá heo hơi khả năng giảm 3.000 đồng, xuống mức 71.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh. Giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg heo hơi tại Huế, Quảng Bình, Quảng Ngãi. Còn tại Thanh Hóa, giá heo hơi thấp nhất ở mức 66.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 18/11 dao động trong khoảng 66.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước
Tại An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 72.000 đồng/kg. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 71.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 18/11, dao động trong khoảng 72.000 - 76.000 đồng/kg.
| BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 18/11/2020 | ||
| Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
| Hà Nội | 66.000-67.000 | -1.000 |
| Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Thái Bình | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Hà Nam | 65.000-66.000 | -1.000 |
| Hưng Yên | 67.000-68.000 | -1.000 |
| Nam Định | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Bình | 64.000-65.000 | -3.000 |
| Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Lào Cai | 67.000-68.000 | -1.000 |
| Tuyên Quang | 65.000-66.000 | -1.000 |
| Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Thái Nguyên | 66.000-68.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
| Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
| Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
| Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
| Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
| TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
| Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
| Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
| Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
| Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
| Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
| TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
| Bình Dương | 73.000-74.000 | -1.000 |
| Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
| Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
| Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
| Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
| Trà Vinh | 72.000-73.000 | -3.000 |
| Cần Thơ | 72.000-73.000 | -3.000 |
| Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Cà Mau | 70.000-71.000 | -3.000 |
| Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
| An Giang | 73.000-74.000 | -1.000 |
| Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
| Sóc Trăng | 72.000-73.000 | -3.000 |
| Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement





