07/12/2020 17:28
Giá heo hơi tiếp tục giảm, mức cao nhất còn 70.000 đồng/kg?
Dự báo giá heo hơi ngày 8/12 tiếp đà giảm trên diện rộng từ 1.000-2.000 đồng/kg, trong đó mức thấp nhất với 65.000 đồng/kg và cao nhất khả năng còn 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm
Giá heo hơi khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 69.000 đồng/kg tại Thái Bình. Các tỉnh gồm Yên Bái, Lào Cai, Bắc Giang, giá heo hơi xuống mức 66.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng/kg. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 65.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 8/12, dao động trong khoảng 65.000 - 69.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung theo chiều cả nước
Tại Lâm Dồng, giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 69.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 68.000 đồng/kg tại Bình Thuận, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 69.000 - 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 8/12, dao động trong khoảng 66.000 - 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam giảm mạnh
Đồng loạt giảm 2.000 đồng xuống còn 69.000 đồng/kg tại TP.HCM. Xuống mức 70.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng tại các tỉnh An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 68.000 - 69.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 8/12, dao động trong khoảng 68.000 - 70.000 đồng/kg.
![]() |
Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 7/12 biến động trái chiều từ 1.000 - 2.000 đồng/kg tại một số địa phương, song nhìn chung đi ngang tại nhiều tỉnh, thành trên toàn quốc.
Dù giá heo hơi lao dốc, giá thịt heo mảnh vẫn neo ở mức cao từ vài tháng nay. Ghi nhận giá bán ra tại các chợ dân sinh trên phổ biến dao động 120.000 - 160.000 đồng/kg, có loại trên 200.000 đồng/kg. Theo đó, thịt nạc vai có giá 150.000 đồng/kg, chân giò 120.000 đồng/kg, ba chỉ 150.000 đồng/kg, sườn 160.000 đồng/kg.
| BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 8/12/2020 | ||
| Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
| Hà Nội | 64.000-65.000 | -1.000 |
| Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Thái Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Hà Nam | 65.000-66.000 | -2.000 |
| Hưng Yên | 63.000-64.000 | -2.000 |
| Nam Định | 63.000-64.000 | -2.000 |
| Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
| Hải Phòng | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Lào Cai | 64.000-65.000 | -1.000 |
| Tuyên Quang | 65.000-66.000 | -1.000 |
| Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Thái Nguyên | 63.000-64.000 | -4.000 |
| Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
| Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
| Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
| Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
| Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| TT-Huế | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Quảng Ngãi | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Phú Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Thuận | 69.000-70.000 | -1.000 |
| Khánh Hòa | 68.000-69.000 | -1.000 |
| Bình Thuận | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Nông | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Gia Lai | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Nai | 68.000-69.000 | -1.000 |
| TP.HCM | 69.000-70.000 | -1.000 |
| Bình Dương | 69.000-70.000 | -1.000 |
| Bình Phước | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| BR-VT | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Long An | 68.000-69.000 | -2.000 |
| Tiền Giang | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Bến Tre | 68.000-69.000 | -2.000 |
| Trà Vinh | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Cần Thơ | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Hậu Giang | 68.000-69.000 | -1.000 |
| Cà Mau | 68.000-69.000 | -1.000 |
| Vĩnh Long | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| An Giang | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Kiên Giang | 68.000-69.000 | -1.000 |
| Sóc Trăng | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Tháp | 68.000-69.000 | -1.000 |
| Tây Ninh | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement





