02/01/2020 16:27
Giá heo hơi rớt mốc 95.000 đồng/kg?
Dự báo, giá heo hơi ngày mai 3/1 giảm 2.000 đồng, còn 93.000 đồng/kg tại Hà Nam và Trà Vinh.
Giá heo hơi hôm nay vẫn trong xu hướng giảm trên cả nước. Sau vài ngày giảm liên tiếp, giá heo hơi miền Bắc chỉ còn 90.000 - 95.000 đồng/kg. Miền Trung và miền Nam đang ở khung giá 80.000 - 90.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 3/1, các tỉnh tiếp tục đà giảm. Khu vực phía Bắc và phía Nam khả năng sẽ tuột khỏi mốc 95.000 đồng/kg tại Hà Nam và Trà Vinh. Miền Trung vẫn là khu vực im ắng nhất cả nước.
Trao đổi với báo chí chiều 31/12/2019, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Nguyễn Xuân Cường cho biết giá heo hơi có dấu hiệu ổn định và đi xuống khi nhiều doanh nghiệp và hộ chăn nuôi mỗi ngày bán ra thị trường hàng nghìn con.
Được biết, trong những ngày qua, nhiều doanh nghiệp chăn nuôi đã giảm giá heo hơi từ 1.000 - 2.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo hơi của Công ty CP chăn nuôi CP Việt Nam, Tập đoàn DABACO ổn định ở mức 83.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 3/1, các tỉnh tiếp tục đà giảm trên cả ba miền. |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này tiếp tục đà giảm. Tại Ninh Bình khả năng giảm mạnh 2.000 đồng còn 93.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Thái Nguyên, Hà Nam, Lào Cai dao động quanh mức 90.000 - 93.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng tại các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên còn 90.000-91.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg. (Phú thọ, tuyên quang).
Giá heo hơi miền Trungvà Tây nguyên: Dự báo ổn định nhưng vẫn giảm nhẹ tại một số tỉnh. Tại Thanh Hóa và Nghệ An dao động mức cao 89.00-90.000 đồng/kg, Lâm Đồng ổn định mức 88.000-89.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng còn 80.00-81.000 đồng/kg gồm Huế, Quảng Bình, Quảng Trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000-88.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo đà giảm vẫn chưa dứt. Tại Trà Vinh giảm 2.000 đồng còn 93.000 đồng/kg. Dao động ở mức thấp hơn từ 88.000-90.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Kiên Giang, Bến Tre, Hậu Giang, Cà Mau. Khả năng giảm 2.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh còn 91.000-92.000 đồng/kg. Tại Bạc Liêu, Sóc Trăng ổn đinh ở mức 77.000-78.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động 85.000-87.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 3/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 3/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | -1.000 |
Hải Dương | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-92.000 | -1.000 |
Bắc Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.00-91.000 | -1.000 |
Nam Định | 90.000-92.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 91.000-93.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-93.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 88.000-90.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 90.000-93.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 90.000-92.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 91.000-92.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 90.000-91.000 | -1.000 |
Lai Châu | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 89.000-90.000 | -1.000 |
Nghệ An | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-84.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 80.000-84.000 | 1.000 |
TT-Huế | 80.000-81.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 80.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 85.000-87.000 | -1.000 |
Phú Yên | 80.000-86.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 85.000-87.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 82.000-84.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữnguyên |
Đồng Nai | 91.000-92.000 | -2.000 |
TP.HCM | 91.000-92.000 | -1.000 |
Bình Dương | 91.000-92.000 | -2.000 |
Bình Phước | 90.00-92.000 | -1.000 |
BR-VT | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Long An | 88.000-93.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 88.000-90.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 82.000-83.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 88.000-91.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | -1.000 |
An Giang | 88.000-93.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 77.000-80.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 92.000-94.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 92.000-94.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement