Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo cả nước giảm nhẹ ngày đầu năm 2020

Thị trường 24h

31/12/2019 15:54

Dự báo giá heo hơi ngày mai 1/1/2020, cả nước có khả năng giảm nhẹ tại các tỉnh, sau khi chứng kiến mức giảm mạnh trên diện rộng vào hôm nay.

Giá heo hơi hôm nay là ngày cuối cùng của năm 2019, ghi nhận đà giảm tiếp tục diễn ra tại thị trường miền Bắc, tuột đến 5.000 đồng/kg so với khoảng thời gian sốt giá. Xu hướng giảm cũng diễn ra tại miền Nam, riêng với miền Trung không có biến động mới.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 1/1/2020, khả năng tiếp tục đà giảm nhẹ tại các tỉnh trên cả ba miền. Giữ mức cao nhất cả nước vẫn tại Trà Vinh và Ninh Bình với 96.000 đồng/kg. 

Theo số liệu tính toán của Tổng cục Thống kê, ước tính tổng đàn lợn của cả nước tháng 12 năm 2019 giảm 25,5% so với cùng thời điểm năm 2018; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng cả năm 2019 ước đạt 3.289,7 nghìn tấn, giảm 13,8% so với năm 2018 (quý IV ước đạt 731 nghìn tấn, giảm 26,3%).

Sản lượng thịt lợn trong quý IV giảm sâu do tổng đàn lợn đã liên tục giảm từ các tháng trước. Nguồn cung trong nước thiếu hụt cùng với diễn biến thị trường quốc tế phức tạp là nguyên nhân dẫn đến giá thịt lợn tăng rất cao và nhanh trong thời gian qua.

Bộ này cũng dự báo, giá thịt lợn thời gian tới sẽ tiếp tục tăng cao, chưa có dấu hiệu dừng lại do nhu cầu tăng cao cuối năm và dịp Tết Nguyên đán 2020.

Cả nước có khả năng giảm nhẹ tại các tỉnh trong ngày đầu năm 2020.
Cả nước có khả năng giảm nhẹ tại các tỉnh trong ngày đầu năm 2020.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng/kg. Ninh Bình vẫn là tỉnh giữ mức cao nhất khu vực với 95.000 đồng/kg. Tại Hưng Yên và Hà Nam ổn định ở mức 92.000-94.000 đồng/kg. Thấp hơn tại các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng xuống 91.000-92.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo im ắng nhất cả nước. Cao nhất khu vực vẫn tại các tỉnh Thanh Hoá, Lâm Đồng, Nghệ An với mức 90.000- 92.000 đồng/kg. Thấp hơn tại Bình Đình với mức 86.000 đồng/kg. Các tỉnh khác gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Bình Thuận từ 80.000-85.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động chủ yếu ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo có tỉnh tăng và giảm nhẹ tại khu vực này. Trà Vinh vẫn ổn định ở mức 94.000-96.000 đồng/kg. Tại Bến Tre, Đồng Nai dao động ổn định ở mức 95.000 đồng/kg. Tại Sóc Trăng, Kiêng Giang, Cà Mau khả năng giảm 1.000 đồng còn 88.000-91.000 đồng/kg. Các tỉnh khác tăng nhẹ 1.000 đồng gồm Tại TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Tháp, Vĩnh Long lên mức 92.000 - 94.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động quanh mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 1/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/1/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

90.000-92.000

Giữ nguyên

Hải Dương

90.000-92.000

Giữ nguyên

Thái Bình

90.000-93.000

Giữ nguyên

 Bắc Ninh

90.000-92.000

Giữ nguyên

Hà Nam

92.000-94.000

Giữ nguyên

Hưng Yên

92.000-94.000

Giữ nguyên

Nam Định

90.000-92.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

93.000-95.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

90.000-92.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

90.000-92.000

Giữ nguyên

Lào Cai

92.000-94.000

1.000

Tuyên Quang

91.000-92.000

-1.000

Cao Bằng

90.000-92.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

90.000-93.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

90.000-92.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

91.000-92.000

-1.000

Bắc Giang

90.000-92.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

91.000-92.000

-1.000

Lạng Sơn

90.000-92.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

90.000-92.000

Giữ nguyên

Sơn La

90.000-91.000

-1.000

Lai Châu

91.000-94.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

90.000-92.000

Giữ nguyên

Nghệ An

90.000-92.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

90.000-92.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

82.000-86.000

1.000

Quảng Trị

82.000-86.000

1.000

TT-Huế

82.000-86.000

1.000

Quảng Nam

80.000-84.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

82.000-86.000

Giữ nguyên

Phú Yên

80.000-86.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

80.000-81.000

-1.000

 Bình Thuận

82.000-86.000

1.000

Đắk Lắk

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

80.000-83.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

90.000-92.000

Giữ nguyên

Gia Lai

80.000-83.000

Giữnguyên

Đồng Nai

93.000-95.000

1.000

TP.HCM

92.000-94.000

1.000

Bình Dương

92.000-94.000

1.000

Bình Phước

92.000-94.000

1.000

BR-VT

93.000-95.000

2.000

Long An

88.000-93.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

90.000-93.000

Giữ nguyên

Bến Tre

93.000-95.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

94.000-96.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

88.000-93.000

Giữ nguyên

Kiên Giang

88.000-91.000

-1.000

Cà Mau

88.000-91.000

-1.000

Vĩnh Long

92.000-94.000

1.000

An Giang

88.000-93.000

2.000

Sóc Trăng

88.000-91.000

-1.000

Đồng Tháp

92.000-94.000

1.000

Tây Ninh

92.000-94.000

1.000

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement