31/12/2019 15:54
Giá heo cả nước giảm nhẹ ngày đầu năm 2020
Dự báo giá heo hơi ngày mai 1/1/2020, cả nước có khả năng giảm nhẹ tại các tỉnh, sau khi chứng kiến mức giảm mạnh trên diện rộng vào hôm nay.
Giá heo hơi hôm nay là ngày cuối cùng của năm 2019, ghi nhận đà giảm tiếp tục diễn ra tại thị trường miền Bắc, tuột đến 5.000 đồng/kg so với khoảng thời gian sốt giá. Xu hướng giảm cũng diễn ra tại miền Nam, riêng với miền Trung không có biến động mới.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 1/1/2020, khả năng tiếp tục đà giảm nhẹ tại các tỉnh trên cả ba miền. Giữ mức cao nhất cả nước vẫn tại Trà Vinh và Ninh Bình với 96.000 đồng/kg.
Theo số liệu tính toán của Tổng cục Thống kê, ước tính tổng đàn lợn của cả nước tháng 12 năm 2019 giảm 25,5% so với cùng thời điểm năm 2018; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng cả năm 2019 ước đạt 3.289,7 nghìn tấn, giảm 13,8% so với năm 2018 (quý IV ước đạt 731 nghìn tấn, giảm 26,3%).
Sản lượng thịt lợn trong quý IV giảm sâu do tổng đàn lợn đã liên tục giảm từ các tháng trước. Nguồn cung trong nước thiếu hụt cùng với diễn biến thị trường quốc tế phức tạp là nguyên nhân dẫn đến giá thịt lợn tăng rất cao và nhanh trong thời gian qua.
Bộ này cũng dự báo, giá thịt lợn thời gian tới sẽ tiếp tục tăng cao, chưa có dấu hiệu dừng lại do nhu cầu tăng cao cuối năm và dịp Tết Nguyên đán 2020.
Cả nước có khả năng giảm nhẹ tại các tỉnh trong ngày đầu năm 2020. |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng/kg. Ninh Bình vẫn là tỉnh giữ mức cao nhất khu vực với 95.000 đồng/kg. Tại Hưng Yên và Hà Nam ổn định ở mức 92.000-94.000 đồng/kg. Thấp hơn tại các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng xuống 91.000-92.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo im ắng nhất cả nước. Cao nhất khu vực vẫn tại các tỉnh Thanh Hoá, Lâm Đồng, Nghệ An với mức 90.000- 92.000 đồng/kg. Thấp hơn tại Bình Đình với mức 86.000 đồng/kg. Các tỉnh khác gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Bình Thuận từ 80.000-85.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động chủ yếu ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo có tỉnh tăng và giảm nhẹ tại khu vực này. Trà Vinh vẫn ổn định ở mức 94.000-96.000 đồng/kg. Tại Bến Tre, Đồng Nai dao động ổn định ở mức 95.000 đồng/kg. Tại Sóc Trăng, Kiêng Giang, Cà Mau khả năng giảm 1.000 đồng còn 88.000-91.000 đồng/kg. Các tỉnh khác tăng nhẹ 1.000 đồng gồm Tại TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Tháp, Vĩnh Long lên mức 92.000 - 94.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động quanh mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 1/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 92.000-94.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 92.000-94.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 93.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 92.000-94.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 91.000-92.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 91.000-92.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 91.000-92.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 90.000-91.000 | -1.000 |
Lai Châu | 91.000-94.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-86.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 82.000-86.000 | 1.000 |
TT-Huế | 82.000-86.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 80.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 82.000-86.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-86.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 80.000-81.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 82.000-86.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữnguyên |
Đồng Nai | 93.000-95.000 | 1.000 |
TP.HCM | 92.000-94.000 | 1.000 |
Bình Dương | 92.000-94.000 | 1.000 |
Bình Phước | 92.000-94.000 | 1.000 |
BR-VT | 93.000-95.000 | 2.000 |
Long An | 88.000-93.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 93.000-95.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 94.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 88.000-93.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 88.000-91.000 | -1.000 |
Cà Mau | 88.000-91.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 92.000-94.000 | 1.000 |
An Giang | 88.000-93.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 88.000-91.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 92.000-94.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 92.000-94.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp