Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng vào ngày mai

Vĩ mô

21/04/2020 16:29

Dự báo giá heo hơi ngày 22/4 tiếp tục xu hướng tăng từ 1.000-3.000 đồng/kg tại các tỉnh, thành trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay 21/4 tiếp tục tăng phi mã và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Mức tăng trong ngày từ 8.000-10.000 đồng/kg xuất hiện ở gần như tất cả các địa phương.

Một trong những lý do khiến giá heo hơi trên thị trường tự do tăng mạnh theo phản ánh của một số thương lái tình trạng bán “lúa non”. Thường heo trên 100kg mới xuất chuồng nhưng hiện đa số heo mới 60-80 kg đã được bán ra ồ ạt mỗi ngày khiến tỷ lệ tái đàn không kịp để kéo giá heo hơi xuống.

Theo báo cáo, tổng đàn heo cả nước còn khoảng 23-24 triệu con (ít hơn so với trước khi dịch tả lợn châu phi là 4 - 5 triệu con) nhưng với tình trạng bán heo nhỏ ra ồ ạt, nhiều ý kiến cho rằng, tổng đàn heo thấp hơn con số đó nhiều. Chẳng hạn, xuất chuồng 100 con với trọng lượng mỗi con 100kg, thị trường sẽ có 10 tấn heo hơi.

Trong khi cùng 100 con đó, nhưng trọng lượng mỗi con chỉ 60-80 kg, như vậy, lượng heo hơi ra thị trường hụt mất 2-4 tấn khiến giá heo hơi bị đẩy cao. Tình trạng này đã xảy ra với Trung Quốc, khi lượng heo do ảnh hưởng dịch bệnh tại Trung Quốc bị giảm mạnh, thị trường thiếu hụt heo trầm trọng, heo nhỏ được bán ra ồ ạt, nhập khẩu tăng gấp 3 lần nhưng không bù đủ sức tiêu thụ quá lớn của thị trường 1,4 tỉ dân. 2 năm qua, heo hơi của Trung Quốc vẫn dao động 130.000-140.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng vào ngày mai

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Khả năng tăng 2.000 đồng lên 92.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. Tăng 1.000 đồng/kg lên mức 91.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tiếp tục đà tăng. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 86.000-87.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu. Tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Bình Phước, TP.HCM, Bình Dương, Tây Ninh. Tăng 1.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg tại Kiên Giang, An Giang, Bến Tre. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 22/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 22/4/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

91.000-93.000

Giữ nguyên

Hải Dương

88.000-89.000

Giữ nguyên

Thái Bình

90.000-92.000

1.000

 Bắc Ninh

88.000-89.000

Giữ nguyên

Hà Nam

88.000-90.000

2.000

Hưng Yên

90.000-91.000

1.000

Nam Định

88.000-90.000

2.000

Ninh Bình

88.000-90.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

88.000-90.000

2.000

Quảng Ninh

87.000-88.000

Giữ nguyên

Lào Cai

88.000-90.000

2.000

Tuyên Quang

89.000-90.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

88.000-90.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

88.000-89.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

88.000-90.000

2.000

Thái Nguyên

90.000-92.000

2.000

Bắc Giang

90.000-92.000

2.000

Vĩnh Phúc

88.000-90.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

88.000-89.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

87.000-88.000

Giữ nguyên

Sơn La

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Lai Châu

87.000-88.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

90.000-91.000

1.000

Nghệ An

90.000-91.000

1.000

Hà Tĩnh

85.000-87.000

2.000

Quảng Bình

88.000-90.000

2.000

Quảng Trị

88.000-90.000

2.000

TT-Huế

88.000-90.000

2.000

Quảng Nam

88.000-90.000

2.000

Quảng Ngãi

87.000-88.000

Giữ nguyên

Bình Định

86.000-87.000

Giữ nguyên

Phú Yên

86.000-87.000

Giữ nguyên

Ninh Thuận

87.000-88.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

87.000-90.000

2.000

Bình Thuận

92.000-93.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

90.000-92.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

86.000-87.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

88.000-90.000

Giữ nguyên

Gia Lai

86.000-87.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

91.000-93.000

2.000

TP.HCM

90.000-92.000

2.000

Bình Dương

90.000-92.000

2.000

Bình Phước

90.000-92.000

2.000

BR-VT

91.000-93.000

2.000

Long An

87.000-88.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

88.000-90.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu 

85.000-86.000

1.000

Bến Tre

87.000-88.000

1.000

Trà Vinh

88.000-90.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

80.000-83.000

3.000

Hậu Giang

88.000-90.000

Giữ nguyên

Cà Mau

88.000-90.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

85.000-86.000

1.000

An Giang

86.000-87.000

Giữ nguyên

Kiêng Giang

86.000-87.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

79.000-80.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

87.000-88.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

90.000-92.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement