12/10/2020 08:03
Xuất khẩu gạo Việt Nam tháng 9/2020 giảm mạnh
Giá lúa gạo trong nước hôm nay 12/10 giữ ổn định, nhiều kho nhà đã ngưng hoạt động. Xuất khẩu gạo tháng 9/2020 giảm mạnh về lượng so với cùng kỳ 2019.
Giá gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 12/10 ổn định so với cuối tuần trước, nguồn cung thấp dần khiến nhiều kho đã ngưng hoạt động. Bảng giá lúa gạo hiện cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.800 - 8.900 đồng/kg, giữ giá so với hôm 10/10. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.200 đồng/kg.
Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 9.000 đồng/kg, giá cám vàng đang ở mức 6.000 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 12/10/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm 10/10 | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.800 - 8.900 | 8.800 - 8.900 | 0 đồng |
TP IR 504 | 10.200 | 10.200 | 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 9.000 | 9.000 | 0 đồng |
Cám vàng | 6.000 | 6.000 | 0 đồng |
Tại Thái Lan, gạo đồ 5% tấm giá giảm xuống 472 - 477 USD/tấn, từ mức 475 - 495 USD/tấn cách đây một tuần. Hạn hán nghiêm trọng kéo dài suốt nhiều tháng đầu năm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến vụ mùa lúa.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá giảm xuống 376 - 382 USD/tấn, từ mức 379 - 385 USD/tấn của tuần trước. Quốc gia này đang nỗ lực giảm lượng tồn trữ khổng lồ và hạn chế thu mua lúa của nông dân.
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá 460 - 480 USD/tấn, so với 470 - 475 USD/tấn cách đây một tuần, hoạt động xuất khẩu trầm lắng bởi thiếu vắng khách hàng Philippines. Nông dân đang phải đối mặt với tình trạng mực nước ở ĐBSCL thấp, nguy cơ xâm nhập mặn thường xuyên, ảnh hưởng tới vựa lúa xuất khẩu chính và làm hạn chế nguồn cung gạo xuất khẩu.
Số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu (XK) gạo tháng 9/2020 đạt gần 406.000 tấn, kim ngạch gần 202 triệu USD, giảm 15,35% về lượng và giảm 3,89% về giá trị so với tháng 9/2019. Tuy nhiên, tổng 9 tháng đầu năm 2020, XK gạo đạt hơn 5 triệu tấn, kim ngạch đạt 2,46 tỷ USD, giảm 0,96% về lượng nhưng tăng 11,41% về giá trị so với cùng kỳ 2019.
Ngoài ra, điểm nổi bật trong hoạt động XK gạo là cơ cấu chủng loại đã và đang dần chuyển dịch sang các loại gạo có giá trị gia tăng cao, như gạo thơm (chiếm 27,33% trong tỷ trọng tổng lượng gạo XK 7 tháng đầu năm 2020), gạo Japonica (chiếm 3,69%), gạo nếp (chiếm 10,13%).
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 12/10/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp