Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Xuất khẩu gạo Việt Nam tháng 9/2020 giảm mạnh

Giá cả hàng hóa

12/10/2020 08:03

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 12/10 giữ ổn định, nhiều kho nhà đã ngưng hoạt động. Xuất khẩu gạo tháng 9/2020 giảm mạnh về lượng so với cùng kỳ 2019.

Giá gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 12/10 ổn định so với cuối tuần trước, nguồn cung thấp dần khiến nhiều kho đã ngưng hoạt động. Bảng giá lúa gạo hiện cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.800 - 8.900 đồng/kg, giữ giá so với hôm 10/10. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.200 đồng/kg.

Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 9.000 đồng/kg, giá cám vàng đang ở mức 6.000 đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 12/10/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm 10/10 Giá hôm nay Thay đổi
NL IR 504 8.800 - 8.900 8.800 - 8.900 0 đồng
TP IR 504 10.200 10.200 0 đồng
Tấm 1 IR 504 9.000 9.000 0 đồng
Cám vàng 6.000 6.000 0 đồng

Tại Thái Lan, gạo đồ 5% tấm giá giảm xuống 472 - 477 USD/tấn, từ mức 475 - 495 USD/tấn cách đây một tuần. Hạn hán nghiêm trọng kéo dài suốt nhiều tháng đầu năm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến vụ mùa lúa.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá giảm xuống 376 - 382 USD/tấn, từ mức 379 - 385 USD/tấn của tuần trước. Quốc gia này đang nỗ lực giảm lượng tồn trữ khổng lồ và hạn chế thu mua lúa của nông dân.

Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá 460 - 480 USD/tấn, so với 470 - 475 USD/tấn cách đây một tuần, hoạt động xuất khẩu trầm lắng bởi thiếu vắng khách hàng Philippines. Nông dân đang phải đối mặt với tình trạng mực nước ở ĐBSCL thấp, nguy cơ xâm nhập mặn thường xuyên, ảnh hưởng tới vựa lúa xuất khẩu chính và làm hạn chế nguồn cung gạo xuất khẩu.

Số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu (XK) gạo tháng 9/2020 đạt gần 406.000 tấn, kim ngạch gần 202 triệu USD, giảm 15,35% về lượng và giảm 3,89% về giá trị so với tháng 9/2019. Tuy nhiên, tổng 9 tháng đầu năm 2020, XK gạo đạt hơn 5 triệu tấn, kim ngạch đạt 2,46 tỷ USD, giảm 0,96% về lượng nhưng tăng 11,41% về giá trị so với cùng kỳ 2019.

Ngoài ra, điểm nổi bật trong hoạt động XK gạo là cơ cấu chủng loại đã và đang dần chuyển dịch sang các loại gạo có giá trị gia tăng cao, như gạo thơm (chiếm 27,33% trong tỷ trọng tổng lượng gạo XK 7 tháng đầu năm 2020), gạo Japonica (chiếm 3,69%), gạo nếp (chiếm 10,13%).

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 12/10/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 500 đồng
THUẬN TIỆN
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement