20/11/2020 07:33
Xuất khẩu gạo sang thị trường Philippines tăng mạnh
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam giữ ổn định ở mức 493 - 497 USD/tấn. Tình hình xuất khẩu cuối năm khả quan sang thị trường Philippines.
Hiện loại gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ giá giảm xuống 370 - 375 USD/tấn, từ mức 372 - 377 USD/tấn hồi tuần trước. Mặc dù vậy, đồng Rupee giảm giá đã tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Ấn Độ.
Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá tăng lên 452 - 480 USD/tấn, từ mức 435 - 440 USD/tấn hồi tuần trước, do nhu cầu trong nước tăng và một số tàu chở hàng từ nước ngoài đã quay trở lại đặt mua gạo.
Giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493 - 497 USD/tấn. Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định, giá đứng ở mức cao.
Theo các doanh nghiệp, trong 10 ngày đầu tháng 11/2020, lượng gạo xuất khẩu đi Philippines bật tăng mạnh, vượt qua cả tổng lượng xuất khẩu trong tháng 10.
Dự báo mức giá trong thời gian tới sẽ khá tốt. Nhu cầu thị trường lớn, do đó mặt hàng lúa gạo vẫn có lợi thế về giá.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 20/11/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 9.750 | 9.750 - 9.800 | - 50 đồng |
TP IR 504 | 11.200 | 11.200 | 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 10.100 | 10.100 | 0 đồng |
Cám vàng | 6.700 | 6.700 | 0 đồng |
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy gạo NL IR 504 là 9.750 đồng/kg, giảm nhẹ 50 đồng so với giá hôm 19/11. Gạo TP IR 504 (5% tấm) có giá 11.200 đồng/kg, giữ giá.
Giá tấm IR 504 là 10.100 đồng/kg, giá cám vàng là 6.700 đồng/kg, giữ ổn định.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020 cả nước xuất khẩu 362.930 tấn gạo, thu về 192,01 triệu USD, giá trung bình 529 USD/tấn, giảm 5,8% về lượng và giảm 1,9% kim ngạch so với tháng 9/2020 nhưng tăng 4,1% về giá. So với tháng 10/2019 cũng giảm 19,2% về lượng và giảm 7,7% kim ngạch nhưng tăng 14,3% về giá.
Tính chung cả 10 tháng đầu năm 2020, lượng gạo xuất khẩu của cả nước đạt trên 5,35 triệu tấn (giảm 2,8% so với 10 tháng đầu năm 2019), thu về gần 2,64 tỷ USD (tăng 9,5%), giá trung bình đạt 493,3 USD/tấn (tăng 12,7%).
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 20/11/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp