Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Xử phạt trên 32 triệu đồng đối với 3 cơ sở kinh doanh thiết bị y tế trong ngày 14/4

Trong ngày 14/4, lực lượng QLTT trên cả nước giám sát 53 cơ sở, phạt tiền 32,5 triệu đồng đối với 3 cơ sở kinh doanh trang thiết bị y tế.

Tổng Cục QLTT thông tin, lũy kế từ ngày 31/1 đến ngày 14/4/2020 kiểm tra, 8.034 cơ sở, nâng tổng số tiền xử phạt lên 3,71 tỷ đồng.

Công tác kiểm tra, kiểm soát phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của lực lượng QLTT từ 12h ngày 13/4 đến 12h ngày 14/4/2020. Cụ thể:

Tại Hà Nội

Ngày 13/4/2020, Đội QLTT số 04 phối hợp với Đội Cảnh sát Kinh tế Công An Quận Đống Đa, Hà Nội kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh mỹ phẩm tại địa chỉ số 66 phố Hoàng Cầu mới, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội. Tại thời điểm kiểm tra, cơ sở có 10 công nhân đang thực hiện hoạt động sang chiết vào lọ và đóng gói, dán tem nhãn của các sản phẩm bao gồm: nước xịt khuẩn, nước rửa tay, serum thảo dược trị nám, tàn nhang, serum sexy, bột cám gạo nguyên chất… toàn bộ các sản phẩm nêu trên đều có nhãn ghi “Heaplus”. Ông Nguyễn Văn Tuấn là chủ kinh doanh của cơ sở không có mặt, và chưa xuất trình được hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ liên quan chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa. Đoàn kiểm tra đã tiến hành niêm phong, tạm giữ toàn bộ số hàng hóa là 2.900 hộp trị nám, 60 lọ bán thành phẩm, 797 chai nước rửa tay, 19 bao vỏ chai, 1000 vỏ hộp nám các loại để tiếp tục xác minh làm rõ vụ việc, xử lý theo quy định của pháp luật.

Sở Y tế thành phố Hà Nội vừa tiếp nhận đợt 3 gồm 27.361 chiếc khẩu trang có chất lượng đạt yêu cầu về vật liệu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-1:2010 về khẩu trang y tế thông thường và tiêu chuẩn theo Quyết định 870 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn kỹ thuật tạm thời kho khẩu trang vải kháng giọt bắn, kháng khuẩn, tiêu chuẩn 7312:2003 - phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - khẩu trang có tấm lọc bụi và 253 chai dung dịch rửa tay sát khuẩn đảm bảo chất lượng từ Cục QLTT. Tính cả 3 đợt, Sở Y tế đã tiếp nhận hơn 203.000 chiếc khẩu trang các loại từ Cục QLTT Hà Nội để phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19.

Xử phạt trên 32 triệu đồng đối với 3 cơ sở kinh doanh thiết bị y tế trong ngày 14/4

Tại TP.HCM

Ngày 13/4/2020, Đội QLTT số 8 kiểm tra và khám xe ô tô có BKS 51C-721.66 do ông Nguyễn Hữu Trọng Nhân điều khiển tại chốt kiểm dịch phòng chống dịch COVID-19 sân bay Tân Sơn Nhất, đường Trường Sơn, Phường 2, quận Tân Bình. Tại thời điểm khám, xe ô tô đang vận chuyển 07 thùng khẩu trang vải hiệu Relax (10.500 chiếc) do Việt Nam sản xuất không xuất trình được hóa đơn chứng từ. Đội lập biên bản tạm giữ để xử lý.

Cùng ngày, Đội tiếp tục làm việc với bà Mai Như Hạnh, đại diện theo ủy quyền của Công ty Cổ phần May Sơn Việt có trụ sở chính tại địa chỉ số 294 đường Tân Sơn Nhì, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú là chủ sở hữu của lô hàng trên. Qua làm việc công ty đã xuất trình đầy đủ hóa đơn chứng từ và đây là lô hàng đầu tiên của Công ty sản xuất và bán cho Công ty TNHH K.MEDICAL. Đội đã tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính ngày 13/4/2020 đối với Công ty Cổ phần May Sơn Việt đối với hành vi: Hàng hóa có nhãn ghi không đúng quy định về ngôn ngữ sử dụng theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa, hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 70 đến 100 triệu đồng. Phạt hành chính 17.500.000 đồng. Đồng thời trả lại toàn bộ hàng hóa đã tạm giữ (10.500 chiếc khẩu trang vải hiệu Relax) do có đầy đủ hóa đơn chứng từ cho Công ty Cổ phần May Sơn Việt.

Tại Thái Nguyên

Nhận được nguồn tin báo từ cơ sở, đêm 12/4/2020, Đội QLTT số 01 thuộc Cục QLTT tỉnh Thái Nguyên đã tiến kiểm tra xe ô tô mang BKS 14C-17813 tại tổ 13 phường Trung Thành, thành phố Thái Nguyên. Qua công tác khám phương tiện Đội phát hiện xe vận chuyển 19.950 chiếc khẩu trang 4 lớp. Chủ hàng là ông Đinh Mạnh Hiểu, thường trú tại xã Động Đạt, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên không xuất trình được hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của số hàng hóa trên. Đội QLTT số 01 đã lập Biên bản vi phạm hành chính trình Cục QLTT tỉnh Thái Nguyên xử phạt 10 triệu đồng và tịch thu toàn bộ số khẩu trang nêu trên theo quy định.

Trong thời gian tới, Tổng cục sẽ tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc lực lượng QLTT tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp buôn lậu, gian lận thương mại, đầu cơ găm hàng, gây khan hiếm giả tạo, hàng giả, hàng nhái trên thị trường, nhất là các mặt hàng thiết yếu trong phòng chống dịch như khẩu trang, dung dịch diệt khuẩn, vật tư y tế.

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1405

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1252

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

74.184.974

CA NHIỄM

1.649.269

CA TỬ VONG

52.111.738

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 412 31 365
Hà Nội 174 0 167
Hồ Chí Minh 144 0 123
Quảng Nam 107 3 101
Bà Rịa - Vũng Tàu 69 0 65
Khánh Hòa 64 0 29
Bạc Liêu 50 0 48
Thái Bình 38 0 35
Hải Dương 32 0 29
Ninh Bình 32 0 28
Đồng Tháp 24 0 21
Hưng Yên 23 0 22
Thanh Hóa 21 0 19
Quảng Ninh 20 0 20
Bắc Giang 20 0 20
Hoà Bình 19 0 19
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Bình Dương 12 0 12
Cần Thơ 10 0 10
Bình Thuận 9 0 9
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 4
Quảng Ngãi 7 0 7
Hà Nam 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Tây Ninh 7 0 7
Trà Vinh 5 0 5
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 2
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Bến Tre 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 17.199.800 312.155 10.038.192
India 9.954.769 144.353 9.481.360
Brazil 6.985.555 183.053 6.067.862
Russia 2.734.454 48.564 2.176.100
France 2.391.447 59.072 179.087
Turkey 1.928.165 17.121 1.691.113
United Kingdom 1.913.277 65.520 0
Italy 1.888.144 66.537 1.175.901
Spain 1.782.566 48.596 0
Argentina 1.510.203 41.204 1.344.300
Colombia 1.444.646 39.356 1.328.430
Germany 1.390.875 24.009 1.025.000
Mexico 1.267.202 115.099 938.089
Poland 1.159.901 23.914 892.650
Iran 1.131.077 52.883 844.430
Peru 987.675 36.817 922.314
Ukraine 919.704 15.744 535.417
South Africa 873.679 23.661 764.977
Netherlands 639.746 10.246 0
Indonesia 636.154 19.248 521.984
Belgium 611.422 18.178 41.973
Czech Republic 594.148 9.882 516.786
Iraq 578.916 12.636 513.405
Chile 576.731 15.959 549.852
Romania 571.749 13.862 469.499
Bangladesh 495.841 7.156 429.351
Canada 479.250 13.744 389.292
Philippines 452.988 8.833 419.282
Pakistan 445.977 9.010 388.598
Morocco 406.970 6.749 366.835
Switzerland 394.453 6.374 311.500
Israel 364.320 3.031 341.034
Saudi Arabia 360.335 6.080 351.192
Portugal 358.296 5.815 283.719
Sweden 348.585 7.802 0
Austria 330.343 4.764 291.042
Hungary 288.567 7.381 83.940
Serbia 282.601 2.482 31.536
Jordan 267.585 3.465 230.274
Nepal 250.916 1.743 238.569
Ecuador 202.356 13.896 177.951
Georgia 198.387 1.922 167.281
Panama 196.987 3.411 164.855
United Arab Emirates 188.545 626 165.749
Azerbaijan 187.336 2.050 122.859
Bulgaria 184.287 6.005 87.935
Japan 184.042 2.688 155.547
Croatia 183.045 2.870 157.773
Belarus 165.897 1.291 143.373
Dominican Republic 156.585 2.372 121.988
Costa Rica 154.096 1.956 121.031
Armenia 150.218 2.556 128.694
Lebanon 149.933 1.234 104.207
Bolivia 147.716 9.026 126.720
Kuwait 146.971 913 142.909
Kazakhstan 143.735 2.147 128.218
Qatar 141.417 242 139.042
Slovakia 139.088 1.309 101.584
Guatemala 130.828 4.510 119.288
Moldova 130.329 2.650 112.677
Greece 127.557 3.870 9.989
Oman 126.835 1.480 118.736
Egypt 122.609 6.966 105.450
Denmark 119.779 975 83.801
Ethiopia 118.006 1.818 97.969
Palestine 115.606 1.048 90.952
Honduras 114.943 3.001 52.392
Tunisia 113.241 3.956 86.801
Myanmar 111.900 2.346 90.453
Venezuela 108.480 965 103.271
Bosnia Herzegovina 103.232 3.511 68.245
Slovenia 100.401 2.190 77.453
Lithuania 99.869 907 43.379
Paraguay 95.353 1.991 67.953
Algeria 93.065 2.623 61.307
Kenya 92.853 1.614 74.403
Libya 92.577 1.324 62.720
Bahrain 89.444 349 87.490
Malaysia 87.913 429 72.733
China 86.770 4.634 81.821
Kyrgyzstan 78.151 1.317 71.270
Ireland 77.197 2.140 23.364
Macedonia 75.597 2.194 51.493
Uzbekistan 75.396 612 72.661
Nigeria 74.132 1.200 66.494
Singapore 58.353 29 58.238
Ghana 53.386 327 52.048
Albania 50.637 1.040 26.381
Afghanistan 49.970 2.017 38.648
South Korea 45.442 612 32.947
Luxembourg 42.845 421 33.920
Montenegro 42.563 610 32.550
El Salvador 42.397 1.219 38.481
Norway 42.077 402 34.782
Sri Lanka 34.732 157 25.652
Finland 31.870 472 22.500
Uganda 28.733 225 10.070
Australia 28.056 908 25.690
Latvia 27.495 382 18.153
Cameroon 25.359 445 23.851
Sudan 22.082 1.384 12.753
Ivory Coast 21.775 133 21.335
Estonia 19.271 160 12.117
Zambia 18.456 369 17.635
Madagascar 17.587 259 16.992
Senegal 17.336 352 16.349
Namibia 17.276 164 15.196
Mozambique 17.143 145 15.241
Angola 16.362 372 8.990
French Polynesia 15.870 97 4.842
Cyprus 15.789 84 2.057
Congo [DRC] 14.930 364 12.859
Guinea 13.474 80 12.727
Maldives 13.402 48 12.786
Botswana 12.873 38 10.456
Tajikistan 12.815 89 12.253
French Guiana 12.026 71 9.995
Jamaica 11.907 276 8.371
Zimbabwe 11.522 310 9.599
Mauritania 11.431 236 8.248
Malta 11.415 180 9.516
Cape Verde 11.395 110 11.055
Uruguay 10.418 98 6.895
Cuba 9.671 137 8.658
Haiti 9.597 234 8.280
Belize 9.511 211 4.514
Syria 9.452 543 4.494
Gabon 9.351 63 9.204
Réunion 8.534 42 8.037
Guadeloupe 8.524 154 2.242
Hong Kong 7.804 123 6.439
Bahamas 7.698 164 6.081
Andorra 7.382 79 6.706
Swaziland 6.912 132 6.476
Trinidad and Tobago 6.900 123 6.204
Rwanda 6.832 57 6.036
Democratic Republic Congo Brazzaville 6.200 100 4.988
Malawi 6.091 187 5.661
Guyana 5.973 156 5.144
Nicaragua 5.887 162 4.225
Mali 5.878 205 3.697
Djibouti 5.759 61 5.628
Mayotte 5.616 53 2.964
Iceland 5.578 28 5.421
Martinique 5.575 42 98
Suriname 5.381 117 5.231
Equatorial Guinea 5.195 85 5.061
Aruba 5.106 47 4.919
Central African Republic 4.936 63 1.924
Somalia 4.579 121 3.529
Burkina Faso 4.300 73 2.940
Thailand 4.261 60 3.977
Gambia 3.785 123 3.653
Curaçao 3.699 11 1.889
Togo 3.295 66 2.821
South Sudan 3.222 62 3.043
Benin 3.090 44 2.972
Sierra Leone 2.460 75 1.854
Guinea-Bissau 2.447 44 2.378
Lesotho 2.365 46 1.423
Niger 2.361 82 1.329
Channel Islands 2.292 48 1.339
New Zealand 2.100 25 2.032
Yemen 2.085 606 1.384
San Marino 2.025 54 1.694
Chad 1.784 102 1.611
Liberia 1.773 83 1.406
Liechtenstein 1.600 21 1.377
Vietnam 1.405 35 1.252
Sint Maarten 1.269 26 1.111
Gibraltar 1.125 6 1.046
Sao Tome and Principe 1.010 17 952
Mongolia 918 0 384
Saint Martin 801 12 675
Turks and Caicos 771 6 741
Taiwan 749 7 612
Burundi 735 1 640
Papua New Guinea 729 8 601
Diamond Princess 712 13 699
Eritrea 711 0 564
Monaco 678 3 609
Comoros 633 7 606
Faeroe Islands 532 0 512
Mauritius 524 10 489
Tanzania 509 21 183
Bermuda 467 9 250
Bhutan 439 0 408
Isle of Man 373 25 344
Cambodia 362 0 319
Cayman Islands 302 2 277
Barbados 301 7 274
Saint Lucia 278 4 240
Seychelles 202 0 184
Caribbean Netherlands 177 3 166
St. Barth 162 1 127
Brunei 152 3 148
Antigua and Barbuda 148 5 138
Saint Vincent and the Grenadines 98 0 81
Dominica 88 0 83
Grenada 85 0 41
British Virgin Islands 76 1 72
Fiji 46 2 38
Macau 46 0 46
Laos 41 0 36
New Caledonia 37 0 35
Timor-Leste 31 0 30
Saint Kitts and Nevis 28 0 23
Vatican City 27 0 15
Falkland Islands 23 0 17
Greenland 19 0 18
Solomon Islands 17 0 5
Saint Pierre Miquelon 14 0 14
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
Anguilla 10 0 4
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 3 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
TRÚC BÌNH
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement