24/08/2019 09:18
Xe Suzuki Raider 150 và Honda Sonic 150: Ai hơn ai?
Đây là 2 dòng xe côn tay sport 150 phân khối được ưa chuộng tại Việt Nam, chúng ta sẽ so sánh Sonic 2019 vs Raider Fi 2019 về tính năng, màu sắc, giá xe, động cơ, những ưu nhược điểm của 2 dòng xe này để các bạn quan tâm có thể có được sự lựa chọn tốt nhất.
Kể từ khi Honda cho ra mắt mẫu xe Honda Sonic 150, các tín đồ biker đam mê xe ở phân khúc xe motor thể thao phổ thông đặc biệt là dòng xe mang phong cách Hyper - Underbone cũng đã có khá nhiều ý kiến bàn luận và so sánh Honda Sonic 150R và Suzuki Raider 150 Fi.
Về thiết kế
Hai mẫu xe Honda Sonic 150R và Suzuki Raider 150, mỗi mẫu xe đều có những nét thiết kế riêng biệt nên những ưu, nhược điểm khác nhau.
Honda Sonic 150R 2019 và Raider Fi 150 đều sở hữu kiểu dáng Hyper Underbone, được coi là một trong những sản phẩm chiến lược của 2 hãng xe lớn đến từ Nhật Bản là Honda và Suzuki. Honda Sonic 150R 2019 vẫn giữ kiểu dáng thiết kế underbone phù hợp với tính cách của những giới trẻ hiện nay với một thiết kế hiện đại và tinh tế.
Sonic 2019 sở hữu chiều dài 1.941 mm, rộng 669 mm và cao 977 mm, trục cơ sở xe dài 1.275 mm. Trọng lượng của mẫu underbone này ở mức 114 kg. Sonic 150R bản 2019 có thiết kế đầy đặn và hài hòa với ghi đông chắc chắn, không rung lắc khi chạy tốc độ cao.
Trong khi đó mẫu xe côn tay Suzuki Raider 150 Fi 2019 có phần ngoại hình đầy đặn hơn với những thay đổi chủ yếu tập trung về màu sắc, tem xe cách điệu bắt mắt, thiết kế ngoại hình chuẩn khí động học, trọng lượng nhẹ, động cơ mạnh mẽ.
Tổng kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 1.960 mm x 675 mm x 980 mm. Chiều dài cơ sở 1.280 mm, chiều cao yên 765 mm giúp tư thế ngồi khi vận hành của xe khá thoải mái giúp người lái có thể dễ dàng quan sát.
Với thiết kế hướng hiện đại, Sonic 150 2019 và Raider 150 Fi đều sử dụng cụm đèn pha phía trước nhỏ gọn với thiết kế dạng 2 tầng góc cạnh và vuốt nhọn về trước, đèn Fa/ Cos được trang bị hệ thống chiếu sáng LED giúp tăng ánh sáng khi vận hành cũng như giúp tiết kiệm điện năng hơn cho xe.
Sonic 150R 2019 được sản xuất tại thị trường Indo nên hệ thống Xinhan được tích hợp sẵn vào trong chóa và đèn luôn sáng, trong khi đó Suzuki Raider 150 Fi sử dụng hệ thống Xi nhan rời 2 bên.
Sonic 150R mới 2019 và Raider 150 Fi mới đều được trang bị cụm đồng hồ hiển thị dạng điện tử Full LCD hiện đại và dễ quan sát, với đầy đủ các thông số vòng tua máy, tốc độ, công-tơ-mét, báo xăng, ODO. Điểm khác biệt duy nhất khi so sánh Sonic 150R và Raider 150 là thiết kế cụm đồng hồ.
Cụm ghi đông trước ở cả 2 mẫu xe Honda Sonic 150R và Raider Fi 150 đều được trang bị cụm ghi đông trần có thiết kế thể thao và cầu kỳ hơn phiên bản cũ. Ổ khóa tích hợp nhiều chức năng chống trộm chỉ bằng 1 thao tác nhấn.
Sonic 150R 2019 mới nhất ở phiên bản màu mới, tem mới vẫn giữ nguyên thiết kế Underbone như phiên bản tiền nhiệm với các thiết kế khí động học, thể thao nổi bật ở những chi tiết dàn áo thon gọn, góc cạnh và chỉ thay đổi về màu sắc dàn áo như mâm xe, dàn yếm 2 bên để phù hợp hơn với xu hướng.
Phần yếm hai bên hông xe của Satria F150 được thiết kế thể thao hơn so với phiên bản cũ, tăng thêm tính khí động học và làm mát cho xe khi bố trí những lỗ thoát gió được cách điệu tích hợp thêm lưới tổ ong giúp tránh khi di chuyển đất đá nhỏ văng vào làm hại đến động cơ.
Mẫu xe Raider 150 mới sẽ tiện dụng hơn khi ở giữa phần Baga yếm giữa có trang bị ngăn chứa đồ nhỏ tích hợp thêm cổng sạc điện thoại rất tiện lợi. Trong khi đó ở xe Sonic 150R 2019 mới phần yếm giữa chỉ đơn thuần mang tính chất trang trí cho xe.
Phần hệ thống ống xả, Honda Sonic 150R 2019 được đánh giá là dòng xe có thiết kế gây kích thích người xem khi nâng cấp hệ thống ống xả có thiết kế thon gọn, đẹp mắt hơn. Thiết kế ống pô của Suzuki Satria F150 được thiết kế thêm chắn nóng an toàn và cách điệu thanh thoát hơn phiên bản cũ.
Giá xe
Honda Sonic 150R phiên bản mới 2019 tại Việt Nam vẫn chưa được phân phối chính hãng mà chỉ được bán thông qua nhập khẩu. Giá xe Honda Sonic 150R mới nhất tại các đại lý tư nhân đang được bán với giá 60 triệu đồng đã có VAT (chưa bao gồm phí trước bạ và phí cấp biển số).
Trong khi đó giá xe Raider F150 2019 mới nhất hiện nay tại các đại lý đang được bán với giá dao động từ 48.990.000.000 tới 55.590.000 đồng ( đã bao gồm VAT).
Động cơ
Sonic 150R bản 2019 được coi là phiên bản thừa kế những gì tốt nhất của thế hệ cũ với khối động cơ DOHC không bạc đạn để có thể đẩy sâu vòng tua máy của động cơ lớn hơn 10.000 vòng/phút kết hợp piston có đường kính nhỏ giúp Sonic đạt được gia tốc lớn và sớm hơn, cho khả năng “đề-pa” vượt trội.
Honda Sonic 150R 2019 phiên bản mới có dung tích động cơ 149,16 cc, xy lanh đơn với công nghệ phun xăng điện tử PGM-FI, kết hợp với hộp số 6 cấp cho ra công suất tối đa 11,8 kW tại 9.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 13,5 Nm ở vòng tua 6.500 vòng phút.
Theo như hãng Honda công bố mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của Sonic 2019 đạt 45,4 km/1 lít khá tiết kiệm giúp người lái có thể thoải mái khi đi Tour. Sonic 2019 với những tinh chỉnh ở bên trong động cơ giúp mẫu xe Underbone này chỉ mất 10,6 giây để hoàn thành đoạn đường từ 0-200 m.
Raider 150 2019 sở hữu khối động cơ xy-lanh đơn, dung tích 147,3 cc, phun xăng điện tử, DOHC trục cam đội trực tiếp vào xupap mà không qua hệ thống cò mổ giúp Raider 2019 phản ứng rất nhạy với tay ga gần như ngay lập tức, 4 van, công suất cực đại 13.6 Kw tại 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn 13,8 Nm tại 8.500 vòng/phút. Tiết kiệm nhiên liệu 28% so với thế hệ cũ. Hộp số 6 cấp, kết hợp với công nghệ như DOHC 4 Valve, Liquid Cooled, 6 Speed, Suzuki Advanced Twin-Spar Frame
| Honda Sonic 150R | Suzuki Raider 150 Fi |
Động cơ | 1 xylanh, 4 thì, DOHC 4 van, làm mát bằng dung dịch | 4 kỳ, 1 xy-lanh, DOHC, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xi-lanh | 150cc | 150cc |
Công suất tối đa | 11,8 kW tại 9.000 vòng/phút | 13,6 Kw / 10000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút | 13,8 Nm tại vòng tua 8.500 vòng/phút |
Hộp số | 6 Cấp | 6 Cấp |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử Fi | Phun xăng điện tử Fi |
Kích thước ( D x R x C) | 1,941 x 669 x 977 mm | 1960 x 675 x 980 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.275 mm | 1.280 mm |
Chiều cao yên | 762 mm | 765 mm |
Trọng lượng | 114 Kg | 109 kg |
Dung tích bình xăng | 4 Lít | 4 Lít |
Bánh trước | 70/90-17 | 70/90-17 |
Bánh sau | 80/90-17 | 80/90-17 |
Giá bán đã bao giấy (tham khảo) | 65.500.000 | 55.500.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp