02/12/2020 07:50
USD tiếp tục lao dốc
Tỷ giá ngoại tệ ngày 2/12 diễn biến theo xu hướng đồng USD tiếp tục lao dốc trong bối cảnh giới đầu tư chờ đợi chính sách tiền tệ từ Fed.
Đầu phiên giao dịch ngày 2/12 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,12% xuống 91,903.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,02%, xuống 1,2068. Tỷ giá bảng Anh so với USD tăng 0,17% lên 1,3343. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,07% lên 104,34.
Những thông tin lạc quan từ vaccine COVID-19 đã thúc đẩy các nhà đầu tư hướng tới các loại tiền tệ rủi ro hơn và tài sản có năng suất cao hơn bên ngoài Hoa Kỳ, dẫn đến sự thiếu hụt đồng USD.
Số trường hợp COVID-19 gia tăng trên toàn cầu gây áp lực cho đồng bạc xanh, với kỳ vọng ngày càng tăng rằng Fed sẽ can thiệp để thúc đẩy nền kinh tế trước vaccine.
Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ thông tin trước Quốc hội vào ngày 2/12, trước cuộc họp chính sách của ngân hàng trung ương vào ngày 15 và 16/12. Cả hai sự kiện sẽ được các nhà đầu tư theo dõi chặt chẽ để tìm manh mối về các động thái tiếp theo. Một số nhà đầu tư vẫn hy vọng..
Ngoài ra, đồng bạc xanh giảm do đồng Bitcoin tăng mạnh. Sở dĩ đồng Bitcoin tăng giá mạnh trong thời điểm này là vì một số tổ chức tài chính chấp nhận thanh toán bằng đồng tiền điện tử này.
Trên CNBC, Morgan Creek Capital dự báo Bitcoin có thể đạt 100.000 USD vào cuối năm 2021 khi lượng phát hành đồng tiền kỹ thuật số này không đáp ứng đủ nhu cầu đang gia tăng trong nhiều lĩnh vực.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.152 VND/USD, giảm 3 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.020 đồng (mua vào) và 23.230 đồng (bán ra), đồng loạt giảm 30 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.003– 23.233 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng giảm 23 đồng.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.026 đồng - 23.226 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt giảm 16 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.060 đồng (mua vào) - 23.240 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.040 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
ACB | 23.040 | 23.060 | 23.220 | 23.220 |
Agribank | 23.055 | 23.065 | 23.225 | |
Bảo Việt | 23.040 | 23.060 | 23.220 | |
BIDV | 23.050 | 23.050 | 23.230 | |
CBBank | 23.040 | 23.060 | 23.240 | |
Đông Á | 23.070 | 23.070 | 23.220 | 23.220 |
Eximbank | 23.040 | 23.060 | 23.230 | |
GPBank | 23.050 | 23.070 | 23.230 | |
HDBank | 23.040 | 23.060 | 23.230 | |
Hong Leong | 23.065 | 23.085 | 23.225 | |
HSBC | 23.050 | 23.050 | 23.230 | 23.230 |
Indovina | 23.090 | 23.100 | 23.200 | |
Kiên Long | 23.040 | 23.060 | 23.230 | |
Liên Việt | 23.058 | 23.060 | 23.230 | |
MSB | 23.050 | 23.230 | ||
MB | 23.032 | 23.042 | 23.227 | 23.227 |
Nam Á | 23.000 | 23.050 | 23.230 | |
NCB | 23.030 | 23.050 | 23.230 | 23.240 |
OCB | 23.040 | 23.060 | 23.250 | 23.230 |
OceanBank | 23.058 | 23.060 | 23.230 | |
PGBank | 23.010 | 23.060 | 23.230 | |
PublicBank | 23.055 | 23.085 | 23.275 | |
PVcomBank | 22.950 | 23.260 | 23.070 | 23.260 |
Sacombank | 23.031 | 23.071 | 23.243 | 23.213 |
Saigonbank | 23.040 | 23.060 | 23.230 | |
SCB | 22.950 | 23.080 | 23.230 | 23.230 |
SeABank | 23.050 | 23.050 | 23.230 | 23.230 |
SHB | 23.050 | 23.060 | 23.230 | |
Techcombank | 23.022 | 23.042 | 23.222 | |
TPB | 23.000 | 23.043 | 23.228 | |
UOB | 23.030 | 23.030 | 23.250 | |
VIB | 23.030 | 23.050 | 23.230 | |
VietABank | 23.035 | 23.065 | 23.215 | |
VietBank | 23.040 | 23.050 | 23.135 | |
VietCapitalBank | 23.030 | 23.050 | 23.230 | |
Vietcombank | 23.020 | 23.050 | 23.230 | |
VietinBank | 22.998 | 23.048 | 23.228 | |
VPBank | 23.030 | 23.050 | 23.230 | |
VRB | 23.040 | 23.050 | 23.230 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp