31/12/2020 07:50
USD tiếp tục giảm trong ngày giao dịch cuối cùng của năm
Tỷ giá ngoại tệ phiên 31/12 ghi nhận đồng USD đã giảm xuống mức thấp nhất trong nhiều năm so với các loại tiền tệ khác.
Đầu phiên giao dịch ngày 31/12 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,40% xuống 89,555 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,04% lên 1,2300. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,03% lên 1,3628. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,03% xuống 103,14.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã giảm xuống mức thấp nhất trong nhiều năm so với các loại tiền tệ khi các nhà giao dịch tiền tệ nhận được những tin tức trái chiều về khả chính sách kích thích kinh tế của chính phủ Mỹ.
Đồng bạc xanh đã trượt dốc và tài sản rủi ro được hỗ trợ kể từ khi Tổng thống Donald Trump kí dự luật chi tiêu và viện trợ khắc phục hậu quả do đại dịch gây ra.
Nhiều nhà phân tích cho rằng, đồng USD có thể sẽ suy yếu hơn nữa trong năm tới vì Tổng thống đắc cử Joe Biden dự kiến sẽ thúc đẩy các biện pháp hỗ trợ kinh tế mạnh mẽ hơn.
Ngoài ra, thỏa thuận thương mại hậu Brexit giữa Anh và EU giúp các nhà đầu tư có tâm lý lạc quan hơn về các nền kinh tế trong khi vực, qua đó gây áp lực lên đồng USD.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.141 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên trước.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 22.980 đồng (mua vào) và 23.220 đồng (bán ra), chiều mua giảm 17 đồng và chiều bán giảm 30 đồng so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.948– 23.178 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua giảm 32 đồng và chiều bán giảm 25 so với phiên hôm qua.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.993 đồng - 23.193 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 17 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.010 đồng (mua vào) - 23.190 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.990 - 23.180 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.010 | 23.030 | 23.210 | 23.210 |
ACB | 22.990 | 23.010 | 23.170 | 23.170 |
Agribank | 23.035 | 23.045 | 23.205 | |
Bảo Việt | 23.030 | 23.030 | 23.200 | |
BIDV | 23.010 | 23.010 | 23.190 | |
CBBank | 23.000 | 23.020 | 23.220 | |
Đông Á | 23.020 | 23.020 | 23.180 | 23.180 |
Eximbank | 22.990 | 23.010 | 23.180 | |
GPBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
HDBank | 22.990 | 23.010 | 23.180 | |
Hong Leong | 23.030 | 23.050 | 23.190 | |
HSBC | 23.045 | 23.045 | 23.225 | 23.225 |
Indovina | 23.055 | 23.065 | 23.165 | |
Kiên Long | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
Liên Việt | 23.010 | 23.030 | 23.210 | |
MSB | 23.010 | 23.190 | ||
MB | 23.000 | 23.010 | 23.195 | 23.195 |
Nam Á | 22.950 | 23.000 | 23.200 | |
NCB | 22.990 | 23.010 | 23.180 | 23.190 |
OCB | 23.020 | 23.020 | 23.230 | 23.180 |
OceanBank | 23.010 | 23.030 | 23.210 | |
PGBank | 22.980 | 23.030 | 23.210 | |
PublicBank | 22.975 | 23.005 | 23.195 | 23.195 |
PVcomBank | 23.010 | 22.980 | 23.190 | 23.190 |
Sacombank | 22.982 | 23.022 | 23.197 | 23.167 |
Saigonbank | 22.990 | 23.010 | 23.189 | |
SCB | 23.040 | 23.040 | 23.300 | 23.220 |
SeABank | 23.060 | 23.060 | 23.310 | 23.310 |
SHB | 23.020 | 23.030 | 23.210 | |
Techcombank | 22.993 | 23.013 | 23.193 | |
TPB | 22.932 | 22.993 | 23.188 | |
UOB | 23.000 | 23.000 | 23.200 | |
VIB | 22.980 | 23.000 | 23.200 | |
VietABank | 23.025 | 23.055 | 23.205 | |
VietBank | 23.000 | 23.020 | 23.100 | |
VietCapitalBank | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
Vietcombank | 22.980 | 23.010 | 23.190 | |
VietinBank | 22.948 | 22.998 | 23.178 | |
VPBank | 23.010 | 23.030 | 23.210 | |
VRB | 23.010 | 23.025 | 23.205 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp