14/12/2020 07:54
USD tiếp tục đi xuống vì sẽ chịu tác động từ một loạt dữ liệu kinh tế
Tỷ giá ngoại tệ phiên 14/12 diễn biến theo xu hướng đồng USD giảm trong bối cảnh cuộc đàm phán gói kích cầu mới của Mỹ chưa có bước tiến.
Đầu phiên giao dịch ngày 13/12 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm xuống 90,924 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,19% lên 1,2134. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,78% lên 1,3327. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,03% xuống 103,98.
Theo Yahoo Finance, tỷ giá USD tuần này sẽ chịu tác động từ một loạt dữ liệu kinh tế.
Doanh số bán lẻ tháng 11 và PMI khu vực tư nhân tháng 12 của Mỹ, trọng tâm thị trường chuyển sang chỉ số PMI sản xuất và các số liệu về tình hình thất nghiệp hàng tuần, sẽ được công bố vào thứ Năm (17/12).
Chuyên gia kinh tế trưởng James Knightley của ING dự báo, trong kỳ họp tháng này, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ duy trì lập trường mềm mỏng, và nhấn mạnh sự cần thiết phải duy trì hỗ trợ bằng tài khóa cho nền kinh tế.
Về mặt chính sách tiền tệ, Cục dữ trữ liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ gữ nguyên lãi suất và mở rộng chương trình mua trái phiếu. Tuy nhiên, mối quan tâm lớn nhất của giới đầu tư sẽ là các dự báo lãi suất và các dự báo kinh tế của Fed.
Tại châu Âu, trong nửa đầu tuần, số liệu sản xuất công nghiệp tháng 10 của khu vực đồng euro, số liệu lạm phát của Itlay và Pháp sẽ được đưa ra. Trong đó, số liệu sản xuất công nghiệp được cho là sẽ có ảnh hưởng lớn nhất.
Vào giữa tuần, thị trường tiền tệ nhiều khả năng sẽ tác động bởi báo cáo PMI khu vực tư nhân của Pháp, Đức và châu Âu. Bất kì sự suy giảm trong dữ liệu PMI cũng có thể khiến tâm lí đầu tư rủi ro đi xuống.
Ở một diễn biến khác, dữ liệu việc làm và yêu cầu trợ cấp thất nghiệp của Anh sẽ là động lực chính ảnh hưởng đến tỷ giá đồng tiền nước này so với USD.
Thủ tướng Anh, Boris Johnson ngày 10/12 cho biết nhiều khả năng London và Liên minh châu Âu (EU) sẽ không đạt được thỏa thuận thương mại hậu Brexit. Tuy nhiên, ông Johnson cam kết sẽ làm hết sức mình để ngăn chặn tình trạng lộn xộn có thể xảy ra, khi hai bên kết thúc thời kỳ chuyển tiếp vào ngày 31/12 tới.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.146 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.010 đồng (mua vào) và 23.220 đồng (bán ra); Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.995– 23.225 đồng (mua vào - bán ra); cùng giữ nguyên mức giá so với phiên trước đó.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 23.020 đồng - 23.220 đồng (mua vào - bán ra), chiều bán và chiều mua cùng giữ nguyên so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.040 đồng (mua vào) - 23.220 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.040 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
ACB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
Agribank | 23.040 | 23.050 | 23.210 | |
Bảo Việt | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
BIDV | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
CBBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Đông Á | 23.060 | 23.060 | 23.210 | 23.210 |
Eximbank | 23.040 | 23.060 | 23.220 | |
GPBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
HDBank | 23.030 | 23.050 | 23.220 | |
Hong Leong | 23.040 | 23.060 | 23.200 | |
HSBC | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
Indovina | 23.090 | 23.100 | 23.200 | |
Kiên Long | 23.030 | 23.050 | 23.220 | |
Liên Việt | 23.048 | 23.050 | 23.210 | |
MSB | 23.040 | 23.220 | ||
MB | 23.030 | 23.040 | 23.225 | 23.225 |
Nam Á | 22.980 | 23.030 | 23.220 | |
NCB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.220 |
OCB | 23.040 | 23.060 | 23.240 | 23.220 |
OceanBank | 23.048 | 23.050 | 23.210 | |
PGBank | 23.000 | 23.050 | 23.210 | |
PublicBank | 23.005 | 23.035 | 23.225 | 23.225 |
PVcomBank | 23.030 | 22.950 | 23.220 | 23.220 |
Sacombank | 23.030 | 23.070 | 23.242 | 23.212 |
Saigonbank | 23.030 | 23.050 | 23.220 | |
SCB | 23.060 | 23.060 | 23.220 | 23.220 |
SeABank | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
SHB | 23.090 | 23.100 | 23.265 | |
Techcombank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
TPB | 22.994 | 23.040 | 23.218 | |
UOB | 23.030 | 23.030 | 23.230 | |
VIB | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VietABank | 23.030 | 23.060 | 23.210 | |
VietBank | 23.040 | 23.060 | 23.240 | |
VietCapitalBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Vietcombank | 23.010 | 23.040 | 23.220 | |
VietinBank | 22.995 | 23.045 | 23.225 | |
VPBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VRB | 23.030 | 23.040 | 23.220 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp