14/10/2020 08:06
USD tăng trở lại do giới đầu tư lo ngại về gói kích thích tài khóa của Mỹ
Tỷ giá ngoại tệ phiên 14/10 ghi nhận đồng USD trên thị trường quốc tăng mạnh trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại về gói kích thích tài khóa của Mỹ.
Đầu phiên giao dịch ngày 14/10 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,45% lên 93,525 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,01% xuống 1,1743. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD đạt 1,2934. Tỷ giá USD so với yen Nhật đạt 105,46.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã tăng khi các nhà đầu tư tỏ ra thận trọng sau khi một nghiên cứu của Johnson & Johnson (J&J) về COVID-19 bị tạm dừng và các chỉ số lạm phát tăng trong tháng thứ 4 liên tiếp.
Bên cạnh đó, đồng USD trên thị trường thế giới tăng mạnh trong bối cảnh giới đầu tư thiếu lạc quan về gói kích thích tài khóa của Mỹ.
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) dự báo nền kinh tế Mỹ sẽ suy giảm 4,3% trong năm nay và tăng 3,1% trong năm sau. Đây là một con số yếu kém so với các năm trước nhưng đã tốt hơn nhiều so với dự báo trước đó.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh có xu hướng đi xuống khi tỉ lệ thất nghiệp của Anh tăng cao hơn dự kiến lên 4,5% trong giai đoạn từ 3 tháng đến tháng 8. Ngoài ra, mặc dù thời hạn đến gần, việc đàm phán về thỏa thuận thương mại tự do giữa Anh và Liên minh châu Âu (EU) vẫn chưa có kết quả rõ ràng.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.195 VND/USD, không thay đổi so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.070 đồng (mua vào) và 23.280 đồng (bán ra), chiều mua và chiều bán không thay đổi so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.020– 23.280 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua giảm 23 đồng và chiều bán tăng 10 đồng so với phiên giao dịch trước.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.068 đồng - 23.280 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua giảm 2 đồng và chiều bán tăng 10 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.100 đồng (mua vào) - 23.280 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.090 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.090 | 23.110 | 23.300 | 23.300 |
ACB | 23.090 | 23.110 | 23.280 | 23.280 |
Agribank | 23.090 | 23.100 | 23.280 | |
Bảo Việt | 23.080 | 23.100 | 23.270 | |
BIDV | 23.100 | 23.100 | 23.280 | |
CPBank | 23.080 | 23.100 | 23.290 | |
Đông Á | 23.120 | 23.120 | 23.270 | 23.270 |
Eximbank | 23.090 | 23.110 | 23.280 | |
GPBank | 23.080 | 23.110 | 23.260 | |
HDBank | 23.080 | 23.100 | 23.280 | |
Hong Leong | 23.090 | 23.110 | 23.250 | |
HSBC | 23.095 | 23.095 | 23.275 | 23.275 |
Indovina | 23.140 | 23.150 | 23.250 | |
Kiên Long | 23.090 | 23.110 | 23.280 | |
Liên Việt | 23.095 | 23.110 | 23.270 | |
MSB | 23.105 | 23.285 | ||
MB | 23.085 | 23.095 | 23.280 | 23.280 |
Nam Á | 23.040 | 23.090 | 23.280 | |
NCB | 23.090 | 23.110 | 23.260 | 23.270 |
OCB | 23.090 | 23.110 | 23.280 | 23.260 |
OceanBank | 23.095 | 23.110 | 23.270 | |
PGBank | 23.060 | 23.110 | 23.280 | |
PublicBank | 23.065 | 23.095 | 23.285 | |
PVcomBank | 22.900 | 23.290 | 23.090 | 23.290 |
Sacombank | 23.074 | 23.114 | 23.286 | 23.256 |
Saigonbank | 23.090 | 23.110 | 23.280 | |
SCB | 22.950 | 23.110 | 23.260 | 23.260 |
SeABank | 23.100 | 23.100 | 23.280 | 23.280 |
SHB | 23.100 | 23.110 | 23.280 | |
Techcombank | 23.068 | 23.088 | 23.280 | |
TPB | 23.044 | 23.101 | 23.280 | |
UOB | 23.080 | 23.080 | 23.290 | |
VIB | 23.070 | 23.090 | 23.280 | |
VietABank | 23.090 | 23.120 | 23.270 | |
VietBank | 23.090 | 23.110 | 23.290 | |
VietCapitalBank | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
Vietcombank | 23.070 | 23.100 | 23.280 | |
VietinBank | 23.020 | 23.100 | 23.280 | |
VPBank | 23.080 | 23.100 | 23.280 | |
VRB | 23.090 | 23.100 | 23.280 |
(Tổng hợp)
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp