31/10/2020 08:00
USD tăng nhẹ trong phiên giao dịch cuối tuần
Tỷ giá ngoại tệ phiên 31/10 ghi nhận đồng USD tăng giá trong bối cảnh dịch diễn biến phức tạp và cuộc bầu cử tổng thống Mỹ đang tới gần.
Đầu phiên giao dịch ngày 31/10 (giờ Việt Nam), chỉsố US Dollar Index (DXY) tăng 0,06% lên 94,037 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,21% xuống 1,1649. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,11% lên 1,2940.Tỷ giá USDso với yen Nhật tăng 0,06% lên 104,68.
TheoReuters, tỷ giá USD ổn định, trong khi đồng euro rơi xuống gần mức thấp nhất trong 4 tuần so với đồng bạc xanh sau thông tin Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có khả năng áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ mạnh mẽ hơn vào cuối năm nay.
Sự sụt giảm của đồng euro đã giúp nâng đồng USD lên gần mức cao nhất trong 4 tuần so với các tiền tệ chủ chốt khác.
Về các gói kích thích, Mỹ chưa tìm được tiếng nói chung cho một gói cứu trợkinh tếmới. Châu Âu thì có nhiều triển vọng hơn. Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin cáo buộc Chủ tịch Hạ viện Nancy Pelosi muốn biến gói kích thích thành động cơ chính trị bằng việc từ chối đưa ra các thỏa hiệp.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh cũng không có nhiều thay đổi do các cuộc đàm phán liên quan đến Brexit giữa London và Liên minh châu Âu (EU) chưa có tiến triển dù chỉ còn hai tháng để đạt được một thỏa thuận thương mại hai bên.
Tại thị trường trong nước, tỷgiá USDđược Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.201 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.060 đồng (mua vào) và 23.270 đồng (bán ra), tiếp tục không thay đổi mức giá.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.041– 23.271 đồng (mua vào - bán ra), cùng tăng 3 đồng so với phiên giao dịch trước.
Tại Techcombank,tỷ giá USDđược niêm yết ở mức 23.067 đồng - 23.267 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 1 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.090 đồng (mua vào) - 23.270 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.080 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Muatiền mặt | Muachuyển khoản | Bántiền mặt | Bánchuyển khoản |
ABBank | 23.080 | 23.100 | 23.280 | 23.280 |
ACB | 23.090 | 23.110 | 23.260 | 23.260 |
Agribank | 23.090 | 23.095 | 23.255 | |
Bảo Việt | 23.080 | 23.100 | 23.270 | |
BIDV | 23.090 | 23.090 | 23.270 | |
CBBank | 23.080 | 23.100 | 23.270 | |
Đông Á | 23.120 | 23.120 | 23.250 | 23.250 |
Eximbank | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
GPBank | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
HDBank | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
Hong Leong | 23.090 | 23.110 | 23.250 | |
HSBC | 23.090 | 23.090 | 23.270 | 23.270 |
Indovina | 23.140 | 23.150 | 23.250 | |
Kiên Long | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
Liên Việt | 23.100 | 23.115 | 23.270 | |
MSB | 23.095 | 23.265 | ||
MB | 23.076 | 23.086 | 23.271 | 23.271 |
Nam Á | 23.040 | 23.090 | 23.270 | |
NCB | 23.090 | 23.110 | 23.260 | 23.270 |
OCB | 23.080 | 23.100 | 23.280 | 23.260 |
OceanBank | 23.100 | 23.115 | 23.270 | |
PGBank | 23.060 | 23.110 | 23.260 | |
PublicBank | 23.055 | 23.085 | 23.275 | |
PVcomBank | 22.900 | 23.270 | 23.080 | 23.270 |
Sacombank | 23.075 | 23.115 | 23.287 | 23.257 |
Saigonbank | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
SCB | 22.950 | 23.110 | 23.260 | 23.260 |
SeABank | 23.090 | 23.090 | 23.270 | 23.270 |
SHB | 23.090 | 23.100 | 23.260 | |
Techcombank | 23.067 | 23.087 | 23.267 | |
TPB | 23.042 | 23.091 | 23.270 | |
UOB | 23.080 | 23.080 | 23.290 | |
VIB | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
VietABank | 23.080 | 23.110 | 23.260 | |
VietBank | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
VietCapitalBank | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
Vietcombank | 23.060 | 23.090 | 23.270 | |
VietinBank | 23.041 | 23.091 | 23.271 | |
VPBank | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
VRB | 23.080 | 23.090 | 23.270 |
(Tổng hợp)
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp