02/03/2021 07:38
USD tăng cao nhất trong 3 tuần trở lại đây
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 2/3 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,16% lên 91,028 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,01% lên 1,2048. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,04% lên 1,3928 Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,10% lên 106,85.
Theo Reuters, tỷ giá USD đang ở mức cao nhất của 3 tuần trở lại đây trong bối cảnh lợi suất trái phiếu của Mỹ và châu Âu ổn định.
Cụ thể, trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm được giao dịch ở mức 1.4376%, rời khỏi mức đỉnh một năm đạt được vào thứ Năm (25/2) là 1.614%. Lợi suất trái phiếu chính phủ Đức kì hạn 10 năm đã giảm xuống mức -0,30% từ mức -0,20% vào tuần trước.
Các nhà phân tích của ING nhận định thị trường trái phiếu và các tài sản rủi ro đang có dấu hiệu bình ổn sau đợt bán tháo lớn vào tuần trước.
Trong cuộc họp gần nhất, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell đã cố gắng xoa dịu cơn sốt về kỳ vọng thắt chặt chính sách trong phiên điều trần vừa qua trước quốc hội nước này.
Dù vậy, kết quả của việc bơm tiền thường sẽ khiến lạm phát gia tăng và đồng USD về dài hạn có thể sẽ giảm giá.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh vẫn tiếp tục được hưởng lợi trước sự phục hồi kinh tế nhanh chóng nhờ chính sách tiêm chủng vaccine COVID-19 rộng rãi tại Anh.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.145 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.900 đồng (mua vào) và 23.110 đồng (bán ra), đồng loạt tăng 10 đồng.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.888– 23.128 đồng (mua vào - bán ra), chiều bán và chiều mua cùng tăng 2 đồng.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.920 đồng - 23.120 đồng (mua vào - bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.925 đồng (mua vào) - 23.125 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.910 - 23.090 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.920 | 22.940 | 23.090 | 23.090 |
ACB | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Agribank | 22.935 | 22.945 | 23.105 | |
Bảo Việt | 22.910 | 22.910 | 23.100 | |
BIDV | 22.925 | 22.925 | 23.125 | |
CBBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
Đông Á | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Eximbank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
GPBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
HDBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Hong Leong | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
HSBC | 22.930 | 22.930 | 23.110 | 23.110 |
Indovina | 22.925 | 22.935 | 23.055 | |
Kiên Long | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.928 | 22.930 | 23.100 | |
MSB | 22.935 | 23.105 | ||
MB | 22.915 | 22.925 | 23.125 | 23.125 |
Nam Á | 22.880 | 22.930 | 23.110 | |
NCB | 22.910 | 22.930 | 23.110 | 23.120 |
OCB | 22.924 | 22.944 | 23.127 | 23.107 |
OceanBank | 22.928 | 22.930 | 23.100 | |
PGBank | 22.890 | 22.940 | 23.100 | |
PublicBank | 22.895 | 22.925 | 23.115 | 23.115 |
PVcomBank | 22.930 | 22.900 | 23.110 | 23.110 |
Sacombank | 22.928 | 22.968 | 23.140 | 23.110 |
Saigonbank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
SCB | 22.950 | 22.950 | 23.300 | 23.120 |
SeABank | 22.930 | 22.930 | 23.110 | 23.110 |
SHB | 22.920 | 22.930 | 23.115 | |
Techcombank | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
TPB | 22.876 | 22.923 | 23.108 | |
UOB | 22.860 | 22.910 | 23.130 | |
VIB | 22.900 | 22.920 | 23.110 | |
VietABank | 22.920 | 22.950 | 23.100 | |
VietBank | 22.930 | 23.031 | 23.080 | |
VietCapitalBank | 22.910 | 22.930 | 23.130 | |
Vietcombank | 22.900 | 22.930 | 23.110 | |
VietinBank | 22.888 | 22.928 | 23.128 | |
VPBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
VRB | 22.910 | 22.930 | 23.110 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp